Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI 26. Clo

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 26.1 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trong các phản ứng hoá học, clo

A. chỉ thể hiện tính khử.             B. chỉ thể hiện tính oxi hoá

C. không thể hiện tính oxi hoá.   D. thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Bài 26.2 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hoá chất nào sau đây ?

A. NaCl ;           B. KMnO4;             C. KClO3;                   D. HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Bài 26.3 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Người ta căn cứ vào tính chất hóa học nào để đánh giá clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh ? Cho thí dụ minh họa.

Hướng dẫn giải

- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại. Thí dụ : 2Fe + 3Cl2 ----- > 2FeCl3.

- Clo tác dụng với hiđro (khi chiếu sáng hoặc đốt nóng) tạo thành hiđro elorua.

Bài 26.4 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có).

KClO\(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) A + B

A + H20 -------- > D + E + F

D + E -------- > KCl + KClO + H20

Hướng dẫn giải

\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\)

                             A                B

\(2KCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{có màng ngăn}^{đp{\rm{dd}}}} 2KOH + C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow \)

                                                     D                E            F

\(C{l_2} + 2KOH \to KCl + KClO + {H_2}O\)

E                 D

Bài 26.5 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hình vẽ 3.1 mô tả phản ứng của khí hiđro cháy trong khí clo. Em hãy cho biết giấy quỳ tím ẩm có đổi màu không ?

Tại sao ?

Hướng dẫn giải

Giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ vì

Cl2 + H2   ------> 2HCl

Khí HCl gặp nước thành dung dịch axit nên làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. 

Bài 26.6* Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau : H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3. Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (được dùng phương pháp vật lí).

Hướng dẫn giải

 

HCl

Na2CO3

H2O

NaCl

HCl

-

\( \uparrow \) 

-

-

Na2CO3

\( \uparrow \) 

-

-

-

H2O

-

-

-

-

NaCl

-

-

-

-

- Lấy mỗi dung dịch một ít, sau đó đổ vào nhau từng cặp một, cặp nào thấy bọt khí nổi lên thì cặp đó là HCl và Na2C03, còn cặp kia là H2O và NaCl.

2HCl + Na2C03 —> 2NaCl + H20 + C02

- Như vậy có hai nhóm : nhóm 1 gồm H2O và dung dịch NaCl, nhóm 2 gồm dung dịch Na2C03 và dung dịch HCl.

- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1 : cốc không có cặn là H2O, cốc có cặn là muối NaCl.

- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2 : cốc không có cặn là HCl, cốc có cặn là muối Na2C03.

Bài 26.7 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo ?

A. NaCl ;               B. NaOH ;                  C. CaC03 ;                      D. HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Cl2 + 2NaOH —-----> NaCl + NaClO + H20

Bài 26.8 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.

Hướng dẫn giải

- Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.

Phương trình hoá học :

2M    +    Cl2   --------->2MCl

2M gam                       2(M + 35,5) gam

9,2 gam                       23,4 gam

9,2 x 2(M + 35,5) = 2M x 23,4

653,2 = 28,4M

M = 23. Vậy kim loại M là kim loại natri (Na).

Bài 26.9 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học : 2Fe + 3Cl2 \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) 2FeCl3

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

\({m_{Fe}} + {m_{C{l_2}}} = {m_{FeC{l_3}}}\)

\({m_{C{l_2}}} = {m_{FeC{l_3}}} - {m_{Fe}} = 16,25 - 5,6 = 10,65(gam)\)

Bài 26.10 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hoá học của muối là

A. FeCl3 ;            B. FeCl2 ;                       C. FeCl;                              D. FeCl4

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Gọi công thức của muối là \(FeC{l_x}\) (x là hóa trị của kim loại Fe).

Phương trình hóa học:

\(FeC{l_x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,xNaOH \to Fe{(OH)_x}\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,xNaCl\)

(56+35,5x)gam                           (56+17x)gam

12,7 gam                                         9 gam

Ta có tỷ lệ: \({{56 + 35,5x} \over {12,7}} = {{56 + 17x} \over 9} \Rightarrow x = 2 \to \) công thức của muối là \(FeC{l_2}\)

Bài 26.11 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :

\(C{l_2} + A \to B\)

\(B + Fe \to C + {H_2} \uparrow \)

\(C + E \to F \downarrow  + NaCl\)

\(F + B \to C + {H_2}O\)

Hướng dẫn giải

\(CL_2+H_2\underrightarrow{t^0}2HCl\)

             A                 B

\(2HCl + Fe \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

   B                             C

\(FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} \downarrow  + 2NaCl\)

   C                 E                      F 

\(Fe{(OH)_2} + 2HCl \to FeC{l_2} + 2{H_2}O\)
      F                     B               C

Bài 26.12 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Qua hình vẽ 3.2, em hãy cho biết mức độ phản ứng giữa clo và hiđro.

Hướng dẫn giải

Qua hình vẽ ta nhận thấy khi có ánh sáng (băng Mg cháy), Cl2 phản ứng rất mạnh với H2 nên nắp bình bị bật ra.

Bài 26.13 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất sau :

Dung dịch HCl, KMn04, MnO2, NaCl, H20.

Để điều chế clo, em có thể dùng những hoá chất nào ? Viết các phương trình
hoá học.

Hướng dẫn giải

\(2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{có màng ngăn}^{đp{\rm{dd}}}} 2NaOH + C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow \)

Bài 26.14 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :

\({H_2} + A \to B\)

\(B + Mn{O_2} \to A + C + D\)

\(A + C \to B + E\)

Hướng dẫn giải

              A                B

B                                            A            C                 D

\(C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO\)

A           C                B             E

Bài 26.15 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :

b) Nêu cách tách khí Cl2 ra khỏi hỗn hợp : Cl2 có lẫn N2 và H2.

Hướng dẫn giải

a)

 

\((3)FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} \downarrow  + 3NaCl\)

\((4)2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{có màng ngăn}^{đp{\rm{dd}}}} 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \)

\((6)CuC{l_2} + 2AgN{O_3} \to 2AgCl \downarrow  + Cu{(N{O_3})_2}\)

b) ) Dần khí H2 dư vào hỗn hợp, rồi đưa ra ánh sáng, sau một thời gian cho hỗn hợp khí qua nước, ta được dung dịch HCl (N2 không tác dụng với H2 ở điều kiện thường). Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 thu được khí Cl2.

Bài 26.16 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có các chất: KMn04, Mn02, HCl.

a)  Nếu khối lượng các chất KMn04 và Mn02 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?

b)  Nếu số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?

Hướng dẫn giải

\(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + 2{H_2}O + C{l_2} \uparrow \)     

                 1 mol                                                 1 mol

                \({a \over {87}}mol\)                                               \({a \over {87}}mol\)

\(16HCl + 2KMn{O_4} \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 8{H_2}O + 5C{l_2} \uparrow \)

                    2 mol                                                                           5 mol 

                  \({a \over {158}}mol\)                                                  \({{5a} \over {158 \times 2}} = {a \over {63,2}}\)

\({a \over {63,2}} > {a \over {87}}\)

 Chọn \(KMn{O_4}\) đều chế được nhiều clo hơn.

b) \(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + 2{H_2}O + C{l_2} \uparrow \)

                        a mol                                              a mol 

\(16HCl + 2KMn{O_4} \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 8{H_2}O + 5C{l_2} \uparrow \)

                    2 mol                                                                           5 mol 

                    a mol                                                   \({{5a} \over 2} = 2,5a(mol)\)

Như vậy dùng \(KMn{O_4}\) đều chế được nhiều clo hơn.

Có thể bạn quan tâm