Hoa hoc 9 De thi chon HSG
Gửi bởi: Cù Văn Thái 12 tháng 8 2019 lúc 0:22:27 | Update: 19 tháng 1 lúc 16:10:00 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 600 | Lượt Download: 2 | File size: 0.154616 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- 48 câu trắc nghiệm Hóa học 9 chương 1
- Bảo toàn nguyên tố trong các bài toán vô cơ
- Bài tập phát triển năng lực ôn thi vào 10 chuyên Hóa và luyện thi HSG
- Các chuyên đề ôn thi học kì và tuyển sinh vào 10 Hóa 9
- Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
- Các bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì Hóa 9
- Chuyên đề Hóa 9: Kim loại
- 458 câu trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Hóa 9
- Một số câu hỏi thực tiễn chương trình Hóa 9
- Các chuyên đề ôn tập Hóa 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN HÓA HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT
Câu 1 : ( 2 đ)
1.1 Giải thích hiện tượng tạo ra thạch nhủ trong hang động
1.2.Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử , hãy nhận biết 3 dung dịch sau bằng phương pháp hóa
học :
Dung dịch 1 gôm : NaHCO3 và Na2CO3
Dung dịch 2 gồm : NaHCO3 và Na2SO4
Dung dịch 3 gồm : Na2CO3 và Na2SO4
Câu 2 : ( 2 đ)
2.1. Nêu hiện tượng , viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau :
a, Sục SO2 tới dư vào dung dịch Ba(OH)2
b. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng
c. Sục SO2 vào dung dịch nước Brom
d. Cho Na HSO3 vào dung dịch Ca(OH)2
2.2 . Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn sau : Al2O3; Fe2O3; SiO2
C âu 3: (4 điểm )
3.1. Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X .
a. Hãy cho biết thí nghiệm trên điều chế khí gì ? Viết 2 phương trình phản ứng để
điều chế khí Y(ghi rõ điều kiện nếu có)
b. Khi ngừng thu khí ta cần : tắt đèn rồi tháo rời ống dẫn khí hay tháo rời ống dẫn
khí trước rồi tắt đèn ? Vì sao?
3.2. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được dung dịch muối có nồng độ 12,9% . Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm
lạnh thu được 7,868gam tinh thể muối với hiệu suất 70% .Xác định công thức của
tinh thể muối đó .
Câu 4 : ( 4 đ)
4.1 .Cho Al vào dung dịch chứa 2 muối FeSO4 và CuSO4 thu được chất rắn A và dung
dịch B , Biết A gồm 3 kim loại . Xác định các chất trong A và trong dung dịch B
4.2 A là dung dịch AlCl3 , B là dung dịch KOH 2M . Thêm 300ml dung dịch B vào
cốc đựng 200ml dung dịch A khuấy đều thì trong cốc tạo ra 15,6 g kết tủa . Lại
thêm tiếp vào cốc 200ml dung dịch B , khuấy đều thì khối lượng kết tủa là 21,84 g .
Tính nồng độ mol của dung dịch A
Câu 5 : (4đ)
Cho 0,51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau
khi các phản ứng hoàn toàn , lọc, thu được 0,69g chất rắn B và dung dịch C.Thêm dung
dịch NaOH dư vào C,lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi,được 0,45 gam chất rắn D.
a. Tính nống độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng .
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí
SO2 duy nhất ở đktc. Tính V
Câu 6. ( 4 đ)
1.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A ở thể khi Sau đó sản phẩm cháy
qua bình đựng 4 lit dung dịch Ca(OH)2 0,05M thấy có 10 g kết tủa . Khối lượng bình
tăng
18,6 g .
a. Tìm công thức phân tử của A
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A
2.Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen, 0,2 mol Etilen và 0,4 mol Hiđro đi qua Niken
nung nóng . Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với Hiđro là 11,25 . dẫn Y
qua dung dịch brom thì lượng brom phản ứng tối đa là m gam . Tính m ?
( Cho Fe= 56; Al= 27; Cl= 35,5; K= 39; O=16; H=1; Mg= 24; Cu= 64 ; S=32;C=12;
Ca= 40 ; Na= 23; Br = 80 )
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Câu 1 :
Nội dung
1. ( 1 đ)Thành phần chính của núi đá vôi là CaCO3 . Khi
gặp nước mưa và CO2 có trong không khí CaCO3 chuyển
thành Ca(HCO3)2 tan trong nước chảy qua khe đá vào
hang động , dần dần Ca(HCO3)2 chuyển thành
CaCO3không tan tạo nên thạch nhũ
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
2.( 1đ)- Trích mẫu thử
-Dùng dung dịch BaCl2 cho vào 3 dung dịch trên . Thu kết
tủa ở các sản phầm
1 . BaCO3
2. BaSO4
3.Hỗn hợp BaCO3 và BaSO4
PTHH;
BaCl2 + Na2SO4 Ba SO4 + 2 NaCl
BaCl2 + Na2CO3 Ba CO3 + 2 NaCl
- Dùng dung dịch HCl dư cho lần lượt vào các kết tủa thu
được .
+Nhận ra d d 1 do kết tủa tan hết có khí bay ra
+Nhận ra d d 2 kết tủa không tan
+Nhận ra d d 3 do tan 1 phân có khí bay ra , 1 phần không
tan
BaCO3 + 2 HCl BaCl2 + CO2 + H2O
Câu 2
1. ( 1đ)
a.Tạo ra kết tủa trắng , sau đó kết tủa tan dần
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
BaSO3 + H2O+ SO2 Ba (HSO3)2
b.Tạo ra dung dịch có màu xanh
Điểm
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Fe3O4 + 4 H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4 H2O
Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4
c. Làm nhạt màu, dung dịch Brom
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
d. Tạo ra kết tủa trắng
2NaHSO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + Na2 SO3 + 2H2O
2. ( 1 đ)Ta có sơ đồ tách các chất sau :
AlCl3
FeCl3
Al2O3
Fe2O3
SiO2
0,25
0,25
NaAlO2
NaOHdu
HCl
Fe(OH)3
0,5
SiO2
CO2
Al(OH)3
NaAlO2
Fe(OH)3
t0
t0
Al2O3
Fe2O3
PTHH : Al2O3 + 6HCl AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl FeCl3 + 3H2O
AlCl3 + 4NaOH Na AlO2 + NaCl +2 H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Na AlO2 + CO2 +2 H2O NaHCO3 + Al(OH)3
2Al (OH)3 Al2O3 + 3 H2O
3.1 ( 1,25 đ)
a. – TN trên dùng để điều chế khí oxi
t0
-PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
t
0,25
0,25
0
0,25
2KClO3 2KCl + 3O2
MnO2
b. Khi ngừng thu khí ta cần : tháo ống dẫn khí trước rồi tắt 0,5
đèn sau .
Vì khi tắt đèn trước nhiệt độ giảm đột ngột làm cho sự
chênh lệch áp suất nước sẽ bị hút ngược vào ống
nghiệm .
3.2 ( 2,75 đ)
0,25
PTHH: M2On + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O
1 mol
n mol
1 mol
Giả sử sử dụng 1 mol M2On mdd H2SO4 = 980 n (g)
mdd muối = 2M + 996n (g)
ta có : C% =
.100% = 12,9 %
M = 18,65n
Vậy n= 3 và M= 56 ( Fe) CT Fe2O3
Câu 4
n Fe2O3 =
= 0,02 mol
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,02
0,02 (mol)
Vì %H = 70%
mFe2(SO4)3 .nH2O = 0,02 .(400 + 18n) .70% = 7,868
n= 9
Vậy công thức muối tinh thể : Fe2(SO4)3 .9H2O
1. ( 1 đ) Chất rắn A là Cu, Fe tạo ra và Al dư
- Dung dịch B là Al2 (SO4)3
- Pthh : 2Al + 3 Cu SO4 Al2(SO4)3 + 3 Cu
2Al + 3 Fe SO4 Al2(SO4)3 + 3 Fe
2. ( 3 đ)Đổi 300ml = 0,3 l ; 200ml = 0,2 l
Giả sử TN 1 AlCl3 hết , thì sau khi thêm KOH vào kêt tủa
sẽ giảm đi . Theo bài ra Kết tủa lại tăng lên , Chứng tỏ TN
1 AlCl3 chưa hết
Số mol Al(OH)3 tạo ra ở TN1 là 15,6 : 78 = 0,2 ( mol)
Số mol Al(OH)3 tạo ra ở TN2 là : 21,84 : 78 = 0,28( mol)
Gọi CM của AlCl3 là x . Ta có số mol là 0,2 x
Số mol KOH của 2 lần là : ( 0,3 + 0,2). 2 = 1 mol
Giả sử sau khi thêm KOH mà AlCl3 đủ hoặc còn dư thì kết
tủa là 1/3 .n KOH = 1/3. 1 = 1/3 mol > 0,28 mol . Chứng tỏ
đã có Al(OH)3 tan 1 phần
AlCl3 + 3 KOH Al(OH)3 + 3 KCl
0,2x
0,6x
0,2x
KOH + Al(OH)3 KAlO2 + 3H2O
1-,6x
1-0,6x
Số mol kết tủa Al(OH)3 còn lại là
0,2x – ( 1-0,6x) = 0,28 x= 1,6M
Vậy CM của d d A là 1,6M
Câu 5
( 4 đ)Theo đề : Lúc đầu dùng 0,51 gam hỗn hợp Mg và Fe ,
qua quá trình phản ứng chỉ thu được 0,45gam MgO và Fe2O3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
0,5
CuSO4 hết ,Kim loại dư .
Do đó có thể xảy ra :
Trường hợp 1: Mg phản ứng hết , Fe còn dư .
Gọi x, y là số mol của Mg và Fe trong 0,51 gam hỗn hợp và a
là số mol Fe phản ứng .
Ta có : 24x + 56y = 0,51 .(1)
PTHH :
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
x
x
x
x
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
a
a
a
a
Sau phản ứng rắn B gồm : Cu và Fe dư
64( x + a) + 56(y-a) = 0,69. (2)
Dung dịch C gồm : MgSO4 , FeSO4
MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4
x
x
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
a
a
0
t
Mg(OH)2 MgO + H2O
x
x
t0
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + H2O
a
0,5 a
Rắn D gồm : MgO , Fe2O3
40x + 80a = 0,45 (3)
Giải (1) ,(2) , (3) : x= 0,00375 ; y= 0,0075 , a= 0,00375
+ nCuSO4 = x + a = 0,00375 + 0,00375= 0,0075 ( mol)
a. CMCuSO4 = 0,0075 /0,1 = 0,075M
b. mMg = 0,00375 .24 = 0,09 (g)
%mMg = 17,65%
% mFe = 100% - 17,65% = 82,35%
c. Khi cho B tác dụng H2SO4 đặc nóng :
Cu + 2H2SO4đặc ,nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O
x+a
x+a (mol)
2Fedư + 4H2SO4đặc ,nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O
y-a
1,5(y-a)
-->
= x + a + 1,5( y-a) = 0,013125 mol
Thể tích SO2 = 0,013125.22,4 = 0,294 lít .
*Trường hợp 2 : Mg dư , Fe chưa phản ứng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chất rắn D thu được chỉ là MgO có số mol :
nMgO = 0,45/40= 0,01125 mol
Theo pứ 1 : Cứ 1mol Mg pứ khối lượng tăng 64-24= 40gam
Vậy số mol Mg phản ứng :
0,01125 ( Loại)
Câu 6
= 0,0045
1. ( 2,5 đ)
a.Đốt cháy CxHy thu được CO2 và H2O
Số mol Ca(OH)2= 4. 0,05 = 0,2 ( mol)
Số mol CxHy = 2,24/ 22,4 = 0,1 ( mol )
Số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
TH 1 : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,2
0,2
0,2
CaCO3 + H2O + CO2 Ca (HCO3)2
( 0,2-0,1)
0,1
mCO2 = ( 0,1 + 0,2 ) . 44 = 13,2 g
mH2O = (18,6- 13,2) : 18 = 0,3 mol
CxHy + ( x +y/4) xCO2 + y/2 H2O
0,1
0,3
0,3
Vậy x= 3; y= 6
CTPT : C3H6
c. CTCT
CH2 CH2
0,5
0,75
0,5
CH2
CH2= CH – CH3
TH2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,1
0,1
0,1
mCO2 = 0,1 . 44 = 4,4 g
mH2O = (18,6- 4,4) : 18 = 0,78 mol
CxHy + ( x +y/4) xCO2 + y/2 H2O
0,1
0,1
71/90
Loại vì y không nguyên
2. ( 1,5 đ)
m hỗn hợp X là 0,2. 28 + 0,1. 26+ 0,4 . 2 = 9 ( g)
Khối lượng mol trung bình của Y là : 11,25 . 2= 22,5 ( g)
Số mol hỗn hợp Y = 9/ 22,5 = 0,4 ( mol )
Số mol H2 phản ứng : 0,7- 0,4= 0,3 ( mol )
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng số mol H2 và Br2 phản ứng cộng tối đa là 0,1.2 + 0,2 =
0,4 ( mol )
Số mol Br2 phản ứng = 0,4 – 0,3 = 0,1 ( mol )
m = 0,1 . 160 = 16 ( g)
0,25
0,25