Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 7 tháng 8 2021 lúc 15:49:55 | Được cập nhật: hôm kia lúc 13:31:55 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 639 | Lượt Download: 31 | File size: 2.605568 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- 48 câu trắc nghiệm Hóa học 9 chương 1
- Bảo toàn nguyên tố trong các bài toán vô cơ
- Bài tập phát triển năng lực ôn thi vào 10 chuyên Hóa và luyện thi HSG
- Các chuyên đề ôn thi học kì và tuyển sinh vào 10 Hóa 9
- Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
- Các bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì Hóa 9
- Chuyên đề Hóa 9: Kim loại
- 458 câu trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Hóa 9
- Một số câu hỏi thực tiễn chương trình Hóa 9
- Các chuyên đề ôn tập Hóa 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
BỘ 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2019-2020
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi.
2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO Al2O3
3. Cho
mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng, thu được dung
dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính .
4. Cho gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32
gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các
phương trình phản ứng và tính giá trị của .
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Cho Al vào dung dịch HNO 3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A 1, thu
được dung dịch B1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B1. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra.
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H 2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M
và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung
dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V.
3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu
được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định
4. Cho
.
mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO 3 là
71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .
Câu 3. (5,0 điểm)
1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan.
2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học
để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO 3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A
gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư; thu
được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản
ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R.
4. Cho gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu
được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14 gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim
loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Biết dung dịch
Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng, đã axit hóa bằng H2SO4
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong
gam hỗn hợp X.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy
chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O 2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam.
Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được
với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất
X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần 1,35
mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X 1,
Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO 2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định các
chất X1, Y1.
5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim
loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy
hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO 2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung
nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H 2O lớn hơn số mol
CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo của chất Z.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG MÔN HÓA 9
CâuÝ
Nội dung
Câu 1
MnO2 ,t
o
1 2KClO3 2KCl+3O2,2H2O
2O3
t
o
3O2, 2H2O22H2O +O2, 2Al2O3
MnO
t
ñieän phaân
o
H2+O2,2KNO3 2KNO2
+ O2
4Al+3O2
ñieän phaân noùng chaûy, criolit
2
2FeCl3 + 3Ag2 SO4
Fe2(SO4)3
2
+ 6AgCl
Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 BaSO4 + Fe(NO3)3
2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Fe(OH)2
o
Fe(OH)2t H2O + FeO
o
t
3FeO + 2Al 3Fe + Al2O3
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1)
3
Có thể: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (2)
Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + 3H2O (3)
Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O (4)
TH1: Axit dư, không có (2,4) nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol
TH2: Na dư, không có (3) nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
CâuÝ
Nội dung
Do Cu dư Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
4 Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Gọi số mol Fe3O4 (1) = a mol
127.3a + 135.a = 61,92 a = 0,12 mol
m = 8,32 + 232. 0,12 + 64. 0,12 = 43,84 gam
Câu 2
8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 4NH4NO3 + 15H2O
(1)
(2)
dung dịch A1: Al(NO3)3 , NH4NO3, HNO3 dư
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
(3)
NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH3 + H2O
(4)
1 Khí C1: NH3
4NaOH + Al(NO3)3 NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O
(5)
Dung dịch B1: NaNO3, NaAlO2, NaOH dư
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
(6)
2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O Na2SO4 + 2Al(OH)3
(7)
2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O
(8)
Quy H2SO4 0,5M thành 2HX 0,5M HX 1M
Từ HX 1M và HCl 1,4M H X 2,4M nH X =2,4.0,5=1,2 mol
Ba(OH)2 4M quy về 2MOH 4M MOH 8M
Từ MOH 8M và NaOH 2M M OH 10M n M OH =10V mol
MOH+HX M X+H2O
2
Bđ 10V
1,2
Trường hợp 1: H X dư
Al + 3H X Al X 3 + 3/2H2
1,2 – 10V = 0,3 V = 0,09 lít
Trường hợp 2: H X hết
M OH + H2O + Al M AlO2 +
3/2H2 10V - 1,2 = 0,1 V = 0,13 lít
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
CâuÝ
Nội dung
t
o
4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2
(1)
o
3 x 2 y)
t
2FexOy + (
(2)
2 ) O2 xFe2O3
Theo (1): n(FeCO3)=nCO2= 0,04 mol, nFe2O3=1/2nFeCO3=0,02 mol
3
nFe2O3 (2) = 0,05 -0,02= 0,03 mol
0, 06
0, 04 116
y 4x
(56x 16y) 9, 28
SO3 + H2O H2SO4
x
3
Fe 3 O4
(1)
H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
mH2SO4 = 91 gam, mH2O = 100 – 91 = 9 gam nH2O =9/18 = 0,5 mol
4
Gọi x là số mol SO3 cần dùng
Theo (1) nSO3=nH2O = 0,5 mol
số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5)
(a 0,5)80 71 a = 555 mol =4,78 mol
(100
a.80)
100
116
Câu 3
Từ S = 32 M(còn lại)=51 – 32 = 19 (NH5) A1 là NH4HS; A2:
Na2S; A3: H2S; A4: SO2: A5: (NH4)2SO3; A6: (NH4)2SO4; A7: NH4Cl;
A8: AgCl NH4HS + 2NaOH Na2S + 2NH3 + 2H2O Na2S + 2HCl
2NaCl + H2S
o
1
3H2S + 2O2t3SO2 + 3H2O
SO2 + 2NH3 + H2O (NH4)2SO3
(NH4)2SO3 + Br2 + H2O (NH4)2SO4 + 2HBr
(NH4)2SO4 + BaCl2 2NH4Cl + BaSO4
NH4Cl + AgNO3 NH4NO3 + AgCl
Trích mẫu thử, rồi dẫn lần lượt qua các bình mắc nối tiếp, bình (1) chứa dung dịch
BaCl2 dư, bình (2) chứa dung dịch Br2 dư, bình (3) chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, bình
(4) chứa CuO nung nóng
Nếu dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng có SO3
2
SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Nếu dung dịch Br2 nhạt màu có SO2
SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr
Nếu dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục có
CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nếu CuO đen thành đỏ có CO
o
CuO(đen) + CO t Cu (đỏ) + CO2
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
CâuÝ
Nội dung
Gọi nFe = x mol, nMgCO3= 1 mol trong m gam hỗn hợp
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2)
3
2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (4)
Theo (1 4) và bài ra ta có phương trình
1, 5x.64
2x
44
: 44 3, 6875 X1 = 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại) x=2
1, 5x 1
x1
Vậy: %(m)Fe= 2.56.100 % 57,14% vaø%(m)MgCO3=42,86%
2.56 84
Do Fe dư H2SO4 hếtDung dịch chỉ chứa muối FeSO4
2Fe + 6H2SO4 đ,nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
2Fe3O4 + 10H2SO4đ,nóng 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2)
Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O (5)
4
10FeCl2+6KMnO4+24H2SO43K2SO4+6MnSO4+5Fe2(SO4)3+10Cl2+24H2O (6)
Gọi số mol Fe dư là a mol nHCl (4)=2a mol nHCl(dư)=0,2a mol
Theo (5,6): nKMnO4 =0,64a=0,064 a=0,1 mol
mFe(dư)=5,6 gam 0,14m=5,6 m=40 gam
Gọi số mol Fe, Fe3O4 phản ứng ở (1), (2) là x, y
56x 232y (0,5x 1,5y)56 40 5,6
34,4
Ta coùheä:
0,1
1,5x 0,5y
x
1
30
mol
y = 0,1 mol
Câu 4
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOK KCl
C2H4
1
W: www.hoc247.net
H SO ,t
+ H 2O
2
0
4
C2H5OH
C2H5OH + O2Mengiaám CH3COOH +
H2O CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O
CH3COOK + HCl CH3COOH + KCl
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
CâuÝ
Nội dung
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen và axetilen
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 2O2 2CO2
(1)
+ 2H2O (2)
C2H2 + 2O2 2CO2 + H2O
(3)
2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(4)
nCO2=nCaCO3=0,11 molmH2O=11-0,11.44-4,54=1,62 gam hay 0,09 mol
Ta coùheä:
x y z 0,06
x 0,01 mol
x 2y 2z 0,11
y = 0,02 mol
2x 2y z 0,09
z = 0,03 mol
Gọi công thức: X, Y là CxHyOz; x, y, z nguyên dương; y chẵn, y≤ 2x+2
46 (12 x
4614
y)
Ta có: 12x + y + 16z = 46 z
z
2
16
16
Nếu z = 112x + y = 30 (C2H6), Nếu z = 2 12x + y = 14 (CH2)
3
Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2.
Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH Y: CH2O2
CTCT của Y: H-COOH
2HCOOH + 2Na 2HCOONa + H2
X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH Y: C2H6O
CTCT của X : CH3-CH2-OH: 2CH3-CH2-OH + 2Na2CH3-CH2-ONa
o
+ H2
H SO ®Æc, t
2 4
HCOOH + CH3-CH2-OH HCOOCH2CH3 + H2O
Đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 có thay đổi như thế nào thì
cũng thu được một lượng CO2 xác địnhX1 và Y1 có cùng số nguyên tử C
Gọi công thức chung là C x H y Oz
CH O
x
4
y
+ (x+
z
1
0, 4
y z ) xCO
4
2
x+ y z
4
1,35
2
y
2
HO (1)
2
y
2 x 3, y 5,5, z 2
1, 2
1,1
2 x
Do Z = 2 Ancol 2 chức, x=3 X1: C3H8O2 hay C3H6(OH)2
số nguyên tử H trong axit =2 hoặc 4 C3H2O2 hoặc C3H4O2
Vậy X1 : CH2OH – CHOH – CH3 hoặc CH2OH – CH2 –
CH2OH Y1 : CH2 = CH – COOH hoặc CH≡C – COOH
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net
Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
CâuÝ
Nội dung
Gọi este là RCOOR’
to
(1)
RCOOR’ + MOH RCOOM + R’OH
CaO,t
o
2RCOOM + 2NaOH 2R-H + M2CO3
+ Na2CO3
Do đốt cháy R-H: nH2O > nCO2 X: CnH2n+1COOR’
2CnH2n+1COOM + (3n+1)O2 → (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + M2CO3 (2)
2MOH + CO2 → M2CO3 + H2O
(3)
Ta có: mMOH=30.1,2.20/100= 7,2 gam
5
Bảo toàn M: 2MOH M2CO3
Mặt khác, có R’ + 17 =
3,2
7, 2
2(M17)
=
9,54
2M60
M = 23 là Na
0,1 = 32 → R’ = 15 R’ là CH3 B là
CH3OH Ta có: nNaOH (bđ)=0,18 mol nNaOH(3)=0,18-0,1=0,08 mol
Theo (3): nCO2 =nH2O = 0,04 mol
(2n1
(2n1
)
+ 0,04].18 = 8,26 n = 1
Ta có: [0,1.
- 0,04].44 + [0,1. )
2
2
Vậy CTCT của Z là CH3COOCH3
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện
ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt trong hạt
nhân nguyên tử.
a) Xác định nguyên tố X.
b) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10
-24
3
cm . Trong tinh thể X có 74% thể tích
23
bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađro: N= 6,022.10 . Tính khối lượng riêng
của tinh thể X.
Câu 2:
a) Gọi tên những hợp chất có công thức hóa học sau: CaO, Fe(OH)3, HClO, H2SO3, H3PO4, Na3PO4,
Ca(H2PO4)2, SO2, N2O4, AlCl3.
b) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 134 g/mol. Thành phần phần trăm về khối lượng của các
nguyên tố trong A là 34,33% natri, 17,91% cacbon, còn lại là oxi. Lập công thức phân tử của A.
Câu 3: Trong một phòng thí nghiệm có hai dung dịch axit clohiđric (dung dịch A và dung dịch B) có nồng độ
khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dung dịch trên
theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dung dịch C có nồng độ 24,6%. Biết trong phòng thí nghiệm, dung dịch
axit clohiđric có nồng độ lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, B.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn a mol Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
X lần lượt tác dụng với các chất sau: Al2O3, NaOH, Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al. Viết
phương trình các phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 5: Bằng phương pháp hóa học, hãy loại bỏ tạp chất trong các khí sau:
CO2 có lẫn tạp chất là SO2.
a) SO2 có lẫn tạp chất là SO3.
b) CO có lẫn tạp chất là CO2.
c) CO2 có lẫn tạp chất là HCl.
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al, hãy nêu 2 cách để
điều chế đồng nguyên chất từ hỗn hợp X (các dụng cụ và điều kiện cần thiết có đủ). Viết phương trình
các phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 7: Cho một kim loại A tác dụng với dung dịch của một muối B (dung môi là nước). Hãy tìm một
kim loại A, một muối B phù hợp với mỗi thí nghiệm có hiện tượng như sau:
a) Kim loại mới bám lên kim loại A.
b) Dung dịch đổi màu từ vàng sang xanh lam.
c) Có bọt khí và kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
d) Có bọt khí và kết tủa màu trắng lẫn kết tủa màu xanh lơ.
Viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được dung dịch
X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết
tủa. Tính giá trị của a.
Câu 9: Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml
HCl 0,55M, thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào
B, thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.
Câu 10: Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ mol tương ứng là
1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu
được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch (chỉ chứa chất
tan là muối nitrat của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng t
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG TỈNH MÔN HÓA 9
Câu
Hướng dẫn chấm
a. Theo giả thiết:
2Z+N=82
Z=26
1
N-Z=4
N=30
Vậy NTK của X= 26+30= 56 => X là sắt( Fe)
-24
23
= 8,74.10 . 6,022.10 = 7,1125 cm3
1 mol Fe
74%
56
7,87 g/cm3
=> DFe =
7,1125
b. V
a. CaO: canxi oxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
2
HClO: axit hipoclorơ
H2SO3: axit sunfurơ
H3PO4: axit photphoric
Na3PO4: natri photphat
W: www.hoc247.net
F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Trang | 8