Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

711791b728fc89729b104a1af5bab723
Gửi bởi: ngọc nguyễn 6 tháng 4 2018 lúc 23:17:09 | Được cập nhật: 13 giờ trước (18:31:10) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 472 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trang 82 sgk Địa Lí 12: Quan sát hình 20.1 (SGK), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 2005. Trả lời: Tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng) có xu hƣớng tăng nhanh (từ 22,7% năm 1990 lên 41,0% năm 2005) và hiện đang có tỉ trọng cao nhất trong GDP. Tỉ trọng của khu vực (nông lâm thuỷ sản) có xu hƣớng giảm nhanh (38,7% năm 1990 va 40,5% năm 1991 xuống còn 21,0% năm 2005). Tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động (tăng nhanh từ 1991 đến 1995, sau đó giảm nhẹ đến năm 2005), Trang 84 sgk Địa Lí 12: Phân tích bảng 20.2 (SGK) để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có nghĩa gì? Trả lời: Sự chuyển dịch: Khu vực kinh tế Nhà nƣớc giảm tỉ trọng, trong khi khu vực kinh tế ngoài Nhà nƣớc (các thành phần còn lại) tăng tỉ trọng. Tuy nhiên, khu vực kinh tế Nhà nƣớc vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tăng nhanh tỉ trọng. Xu hƣớng chuyển dịch nhƣ trên cho thấy nƣớc ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lí của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế đang đƣợc phát huy sức mạnh và nƣớc ta đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Bài (trang 86 sgk Địa Lí 12): Điền các nội dung thích hợp vào bảng XU HƢỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch Ngành kinh tế==Thành phần kinh tế==Lãnh thổ kinh tế==Lời giải:Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch Ngành kinh tế Hƣớng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực (nông lâm thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chƣa ổn định nhƣng nhìn chung là chuyển biến tích cực. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ khu vực I: Xu hƣớng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng cùa ngành chăn nuôi tăng. khu vục II: Công nghiệp đang có xu hƣớng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trƣờng và tăng hiệu quả đầu tƣ. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm. Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hƣớng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lƣợng và cạnh tranh đƣợc về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lƣợng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. khu vực III: Đã có những bƣớc tăng trƣởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời nhƣ: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tƣ vấn đầu tƣ… Thành phần kinh tế Kinh tế nhà nƣớc tuy có giảm về tỉ trọng nhƣng vẫn giữ vai trò chù đạo trong nền kinh tế. Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nƣớc ngày càng tăng. Lãnh thổ kinh tế Tỉ trọng cùa các vùng trong giá trị sản xuất cả nƣớc có nhiều biến động. Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã đƣợc hình thành. Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Namđƣợc hình thành. Bài (trang 86 sgk Địa Lí 12): Cho bảng số liệu sau Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nƣớc ta (giá trị thực tế) (Đơn vị: tỉ đồng) Ngành 2000 2005 Nông nghiệp 129140,5 183342,4 Lâm nghiệp 7673,9 9496,2 Thuỷ sản 26498,9 63549,2 Tổng số 163313,3 256387,8 a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nƣớc ta qua các năm. b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. Lời giải: a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nƣớc ta qua các năm. Áp dụng công thức: Nông nghiệp (hoặc Lâm nghiệp, hoặc Thủy sản) Tổng số 100% Ví dụ: Nông nghiệp năm 2000 129140,5 163313,3 100% 79,1% Hoặc Thủy sản năm 2005 63549,2 256387,8 100% 24,8% Cuối cùng, ta đƣợc bảng kết quả đầy đủ nhƣ sau: Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nƣớc ta (Đơn vị: %) Ngành 2000 2005 Nông nghiệp 79,1 71,5 Lâm nghiệp 4,7 3,7 Thuỷ sản 16,2 24,8 Tổng số 100,0 100,0 b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nƣớc ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên. Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể nhƣ sau:- Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% năm 2005. Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% năm 2005. Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% năm 2005.