Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Địa lí, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021

26a7209dda4acccc5239303da600c8b6
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 2 2021 lúc 18:11:21 | Được cập nhật: hôm qua lúc 17:43:14 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 398 | Lượt Download: 9 | File size: 0.23291 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC

TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD – TD - QP

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN: ĐỊA LÍ KHỐI 12

Học sinh học được những nội dung sau đây:

  1. PHẦN LÍ THUYẾT

Chủ đề: Địa lí dân cư

Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

- Hiểu và phân tích được đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta.

- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân số đông, tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí.

- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.

Bài 17: Lao động và việc làm

- Trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

- Phân tích được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.

Bài 18: Đô thị hoá

- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội.

- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta

- Liên hệ được việc gia tăng dân số nhanh với đặc điểm đô thị hóa của nước ta

CHỦ ĐỀ: Đổi mới và hội nhập – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; bối cảnh và công cuộc hội nhập của nước ta.

- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta

- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.

CHỦ ĐỀ: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam

A. Ngành nông nghiệp :

- Trình bày được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.

- Trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta và nguyên nhân.

- Phân tích được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.

- Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.

- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

B. Ngành công nghiệp:

- Trình bày được cơ cấu công nghiệp theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

- Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

- Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

- Phân tích được tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

- Liên hệ để giải thích được tình hình phát triển, phân bố một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta hiện nay.

PHẦN B. KĨ NĂNG

- Đọc được các bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam với nội dung về các đối tượng địa lí kinh tế - xã hội.

- Nhận xét được bảng số liệu, biểu đồ, các đối tượng địa lí kinh tế - xã hội trên bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.

- Vẽ biểu đồ, nhận xét, so sánh và giải thích được số liệu liên quan đến kinh tế xã hội Việt Nam.

PHẦN C: CÂU HỎI ÔN TẬP

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

- Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam

Câu 1. Đặc điêm không đúng với dân cư nước ta là

  1. dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.

  2. gia tăng dân số nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

  3. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

  4. dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Dân tộc thiểu số chiếm ưu thế. B. Dân tộc Kinh là ít nhất.

C. Gia tăng tự nhiên rất cao. D. Có quy mô dân số lớn.

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào

A. Nửa đầu thế kỉ XIX      B. Nửa sau thế kỉ XIX

C. Nửa đầu thế kỉ XX      D. Nửa sau thế kỉ XX

Câu 4: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm

A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa

C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa

D. Là cơ cấu dân số già

- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta

Câu 1: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do

A. Quy mô dân số giảm.

B. Dân số có xu hướng già hóa.

C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

- Phân tích được nguyên nhân của dân số đông, gia tăng dân số nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là

A. tác động của chính sách di cư.

B. quy mô dân số lớn.

C. tác dộng của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.

D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.

Câu 2. Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do

A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.

B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.

C. tỉ suất tăng cơ học thấp.

D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.

Câu 3. Nguyên nhân cơ bản làm ĐBSH có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL là

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.

Câu 4. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là do

A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. lịch sử định cư muộn hơn.

C. nguồn lao động ít hơn.

D. phần lớn diện tích là đất lâm nghiệp.

Câu 5. Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Lao động và việc làm

- Trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

Câu 2: Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là

A. Trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao.

B. Thể lực chưa thật tốt.

C. Còn thiếu kĩ năng làm việc.

D. Thiếu tác phong công nghiệp.

Câu 3: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do

A. Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.

B. Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao.

C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.

Câu 4: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên do

A. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

B. Học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. Đời sống vật chất của người lao động tăng.

D. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc.

Câu 5. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng lao động của các ngành dịch vụ.

B. tăng tỉ trọng lao động của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.

C. tăng tỉ trọng lao động của công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

D. giảm tỉ trọng lao động của ngành công nghiệp – xây dựng.

Câu 6. Đặc điểm không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta là

A. lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.

B. số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

C. khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.

D. lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.

- Phân tích được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là

A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. ngành dịch vụ kém phát triển.

Câu 2. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là

A. tập trung thâm canh và tăng vụ.

B. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

C. ra thành phố tìm kiếm việc làm.

D. phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.

Câu 3. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.

B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.

D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.

Câu 4: Hướng giải quyết việc làm nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất cho người lao động ở nước ta?

A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản

C. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng nghành dịch vụ

D. Đẩy mạng xuất khẩu lao động

- Trình bày được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta

Câu 1. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?

A. Hải Phòng. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ

Câu 2.Các đô thị lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Miền núi, trung du. B. đồng băng, ven biển.

C. Đồng bằng, trung du. D. Cao nguyên.

Câu 3: Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

A. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng

B. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ

C. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

D. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương

- Trình bày được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam. Nguyên nhân và hậu quả.

Câu 1: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì

A. Trình độ đô thị hóa thấp.

B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 2: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?

A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.

B. Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.

D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.

Câu 3. Dòng người chuyển cư tạm thời từ nông thôn ra thành thị xuất phát chủ yếu là do

A. lối sống ở nông thôn đơn điệu.

B. tình cảm gắn bó với nông thôn đã giảm sút.

C. tìm kiếm cơ hội việc làm, tăng thêm thu nhập.

D. tìm kiếm cơ hội học tập, khám chữa bệnh.

Câu 4: Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do

A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất.

B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị.

C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

D. Có sự di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 5. Đặc điểm nào không đúng với quá trình phát triển đô thị từ năm 1954 - 1975?

A. Ở cả hai miền, quá trình đô thị hoá phát triển mạnh mẽ.

B. Ở miền Nam, đô thị dược dùng như một biện pháp phục vụ chiến tranh.

C. Từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại.

D. Ở miền Bắc, đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá trên cơ sở đô thị đã có.

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không phải hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta?

A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B. ô nhiễm môi trường.

C. an ninh, trật tự xã hội.

D. nâng cao đời sống người dân.

Câu 7. Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là

A. quá trình đô thị hoá giả tạo, tự phát.

B. mức sống của người dân cao.

C. công nghiệp hoá phát triển.

D. kinh tế phát triển nhanh.

Câu 8. Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?

A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.

B. Việc làm, mật độ dân số. 

C. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số.

D. Gia tăng dân số tự nhiên, áp lực việc làm.

- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; bối cảnh và công cuộc hội nhập của nước ta.

Câu 1. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào?

A. WTO B. EU C. ASEAN D. NAFTA

Câu 2. Ngành đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ là

A. Nông nghiệp B. Du lịch C. Giao thông vận tải D. Chăn nuôi

Câu 3. Từ những năm 1979 đã bắt đầu

A. phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm

B. manh nha công cuộc đổi mới kinh tế xã hội

C. tham gia nhiều tổ chức trên thế giới

D. phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 4. Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng do

A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế – xã hội của các dân tộc

B. Phát triển kinh tế đồng đều giữa các dân tộc ở Việt Nam

C. Thực hiện đổi mới kinh tế xã hội từ những năm 1986

D. Khắc phục được hậu quả của chiến tranh Pháp - Mĩ

Câu 5. Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây?

A. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

B. Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới nền kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm

A. 1976    B. 1986 C. 1991    D. 2000

- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.

Câu 1: Trong những năm gần đây ngành đóng góp ít nhất trong cơ cấu GDP của nước ta là

A. Công nghiệp      B. Dịch vụ C. Lâm nghiêp       D. Nông nghiệp

Câu 2: Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?

A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn ra đời.

D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

Câu 3:Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.

C. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế khác.

D. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.

Câu 4: ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua?

A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

Câu 5: Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do

A. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viên thông, tưu vấn đầu tưu, chuyển giao công nghệ,…

B. Nước ta có điều kiện thuận lựi vè vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

C. Đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước.

D. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục.

Câu 6: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là

A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài

B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế tập thể

D. Kinh tế tư nhân

- Trình bày được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.

Câu 1. Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng

A. TD&MN Bắc Bộ. B. ĐBSH.

C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2: Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 3: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta:

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng

D. Đông bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

Câu 4: cây điều được trồng nhiều nhất ở:

A. Bắc Trung Bộ      B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ      D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 5: Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về

A. Cà phê.      B. cao su. C. dâu tằm.      D. chè.

Câu 6: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở vùng

A. Đông Nam Bộ và duyên hải Nam TRung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên

Câu 7. Hướng chuyên môn hóa sản xuất không phải của vùng nông nghiệp DHNTB là

A.Cây công nghiệp hàng năm và lâu năm.

B. Khai thác thủy sản.

C. Nuôi trồng thủy sản.

D. Trâu, bò thịt.

Câu 8. Hướng chuyên môn hóa sản xuất nào sau đây không phải của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ

A. Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt.

B. nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

C. chăn nuôi bò sữa.

D. nuôi gia cầm.

Câu 9. Phần lớn diện tích trồng chè ở Tây Nguyên tập trung tại tỉnh

A. Kon Tum B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.

- Trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta và nguyên nhân.

Câu 1. Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh do:

A. Đẩy mạnh thâm canh.

B. Thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước.

C. Kinh nghiệm của người dân được phát huy.

D. Tăng vụ.

Câu 2 : Nguyên nhân chính khiến cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước ta trong những năm qua là

A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện

B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa

C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp

D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế

Câu 3. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Cây lương thực. B. Cây rau đậu.

C. Cây công nghiệp. D. Cây ăn quả.

Câu 4. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng những năm gần đây là

A. cây công nghiệp. B. cây dược liệu.

C. cây ăn quả. D. cây lương thực.

Câu 5: nhận định nào dưới đây không đúng khi đánh giá về ngành chăn nuôi của nước ta trong những năm qua?

A. Số lượng vật nuôi ngày càng giảm

B. Các giống vật nuôi cho năng suất cao còn chưa nhiều

C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thực sự cao và ổn định

D. Dịch bệnh thường xảy ra gây khó khăn cho ngành chăn nuôi

Câu 6. Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn ở nước ta là

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

B. Trồng nhiều cây hoa màu.

C. Phát triển mô hình kinh tế vườn-ao-chuồng (V.A.C).

D. Khai hoang mở rộng diện tích.

Câu 7. Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là

A. thích ứng với các biến động của thị trường.

B. mở rộng diện tích gieo trồng lúa.

C. thích ứng với các điều kiện của tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

D. tăng khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.

Câu 8. ĐBSH có năng suất lúa cao hơn ĐBSCL chủ yếu là do

A. Chất phù sa màu mỡ hơn.

B. Đẩy mạnh thâm canh.

C. Sử dụng nhiều giống cao sản.

D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất

Câu 9. Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

C. Tiến bộ của khoa học – kĩ thuật.

D. Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

Câu 10. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh thời gian gần đây là do

A. Điều kiện thời tiết có diễn biến thuận lợi và nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh.

B. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm và nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh.

C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngàng càng được bảo đảm và dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ.

D. Dịch vụ cho chăn nuôi có nhiền tiến bộ và ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.

Câu 11. Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do

A. Có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.

B. Nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.

C. Dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.

D. Chính sách phát triển chăn nuôi của nhà nước.

Câu 12. Đàn trâu được nuôi nhiều ở TD&MN Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ chủ yếu do

A. Điều kiện sinh thái thích hợp.

B. Nguồn thức ăn được đảm bảo.

C. Truyền thống chăn nuôi.

D. Nhu cầu thị trường lớn.

- Phân tích được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.

Câu 1. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. Đường bờ biển dài, nhiều ngư trường, nguồn lợi hải sản phong phú.

B. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

C. Có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện.

D. Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vụng, vịnh.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là

A. Mở rộng thị trường.

B. Phát triển công nghiệp chế biến.

C. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.

D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm.

Câu 3. Thế mạnh vượt trội để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL so với các vùng khác là

A. Khai thác thủy sản. B. Chế biến thủy sản.

C. Nuôi trồng thủy sản. D. Bảo quản thủy sản.

Câu 4: yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta

A. Chế độ thủy văn      B. Điều kiện khí hậu

C. Địa hình đáy biển      D. Nguồn lợi thủy sản

Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản

Câu 6: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết , khí hậu

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu

C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển

D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế

Câu 7: đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do

A. Điều kiện khí hậu ổn định

B. Nhiều ngư trường trọng điểm

C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn

D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông

- Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.

Câu 1. Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là

A. Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá và vì thế cần phải triệt để khai thác.

B. Rừng cung cấp gỗ, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp và cho xuất khẩu.

C. Trồng rừng đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.

D. Trồng và bảo vệ rừng góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 2. Vai trò quan trọng nhất của các khu rừng đặc dụng là

A. Phát triển du lịch sinh thái.

B. Bảo vệ môi trường nước và môi trường đất.

C. Bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm.

D. Cung cấp nguyên liệu quý hiếm cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Câu 3. Rừng ngập mặn không có vai trò nào sau đây?

A. Nơi cư trú của nhiều loài thủy sản.

B. Cung cấp gỗ củi.

C. Có tác dụng chắn sóng và lấn biển.

D. Làm giảm bớt thiệt hại do lũ lụt ở các đồng bằng.

Câu 4: Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng       B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ       D. Tây Nguyên

Câu 5. Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do

A. Phá rừng để lấy đất ở.

B. Phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

C. Phá rừng để khai thác gỗ củi.

D. Ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.

Câu 6. Nguyên nhân chính khiến diện tích rừng của nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là

A. Trồng rừng và chính sách giao đất giao rừng tới từng hộ nông dân.

B. Sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương.

C. Chiến tranh kết thúc.

D. Sự hạn chế du canh, du cư của đồng bào dân tộc.

Câu 7. Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. Có nguồn nguyên liệu phong phú.

B. Tiện đường giao thông.

C. Gần thị trường tiêu thụ.

D. Tận dụng nguồn lao động.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

- Trình bày được cơ cấu công nghiệp theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

Câu 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở

A. Giá trị sản xuất của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp.

B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp chế biến trong hệ thống các ngành công nghiệp.

C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp khai thác trong hệ thống các ngành công nghiệp.

D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp.

Câu 2: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ơ nước ta được chia thành 3 nhóm chính là

A. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

B. công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ

C. công nghiệp cấp, công nghiệp cấp hai, công nghiệp cấp ba

D. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước

Câu 3: Một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

B. Công nghiệp luyện kim

C. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản

D. Công nghiệp sành sứ và thủy tinh

Câu 4 Ngành nào dưới đây không phải là ngàng công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay ?

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

B. Công nghiệp cơ khí – điện tử

C. Công nghiệp vật liệu xây dựng

D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản

Câu 5: công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc ở

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Đông Nam Bộ

C. Ven biển miền Trung       D. Vùng miền núi

Câu 6. Các trung tâm công nghiệp quan trọng của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Bắc Trung Bộ và ĐBSH. B. ĐBSCL và ĐBSH.

C. Đông Nam Bộ và ĐBSH. D. DHNTB và ĐBSH.

- Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 1: Than đá phân bố chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng.     B. Quảng Ninh. C. Đồng bằng sông Cửu Long.      D. Tây Nguyên.

Câu 2: Than nâu phân bố chủ yếu ở

A. Quảng Ninh.      B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Bắc.      D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Hải bề trầm tích có triển vọng vè trữ liệu và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là

A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn B. Bể Hoàng sa và bể Trường sa

C. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh D. Bể Malai – Thổ Chu và bể Vũng Mây –Tư Chinh

Câu 4: Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là

A. Hồng Ngọc      B. Rạng Đông C. Rồng      D. Bạch Hổ

Câu 5: Hệ thống sông có tiền năng thủy điện lớn nhất nước ta là

A. Hệ thống sông Mê Công      B. Hệ thống sông Hồng

C. Hệ thống sông Đồng Nai      D. Hệ thống sông Cả

Câu 6: Đường dây siêu cao áp 500 KV truyền tải điện từ

A. Hòa Bình đến Hà Tĩnh

B. Hòa Bình đến Đà Nẵng

C. Hòa Bình đến Plây Ku

D. Hòa Bình đến Phú Lâm

Câu 7 : Công nghiệp chế biến chè ở nước ta phân bố ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng song Cửu Long

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 8: Công nghiệp rượu, bia, nước ngọt của nước ta thường phân bố chủ yếu ở

A. Các đô thị lớn      B. Các tỉnh miền núi

C. Vùng ven biển      D. Vùng nông thôn

Câu 9. Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng

A. TD&MN Bắc bộ. B. ĐBSH.

C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên

- Nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.

Câu 1: Cơ cấu ngành công nghiệp ( theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến và tăng tỉ trọng các nhóm ngành khác

Câu 2: Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?

A. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nặng

B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ

C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt

Câu 3: Cơ cấu công nghiệp phân tho nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. Mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế

B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước

C. Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước

D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

Câu 1: Cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do

A. Đường lối phát triển công nghiệp của nước ta.

B. Sự tác động của thị trường.

C. Theo xu hướng chung của toàn thế giới.

D. Tác động của các thiên tai trong thời giam gần đây.

Câu 2: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là do tác động của

A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí.

B. Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản.

C. Nguồn lao động có tay nghề và thị trường.

D. Tổng hợp các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Câu 3: Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. Vị trí địa lí      B. Tài nguyên thiên nhiên C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa      D. Thị trường

Câu 4: Yếu tố dặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là

A. Thiếu tài nguyên khoáng sản

B. Vị trí địa không thuận lợi

C. Giao thông vận tải kém phát triển

D. Nguồn lao động có trình độ thấp.

- Phân tích được tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do

A. Ngành này có nhiều lợi thế ( tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác

B. Sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ

C. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài

D. Trình độ công nghiệp sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường

Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta?

A. Có giá trị đống góp hàng năm lớn

B. Là ngành có truyền thống lâu đời

C. Có sự hợp tác chặt chẽ với nước ngoài

D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại

Câu 3: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do

A. Sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông

B. Nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm

C. Đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn

D. Không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện

Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là

A. Sông ngòi nước ta ngắn và dốc

B. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ

C. Lượng nước phân bố không đều trong năm

D. Sông ngòi nhiều phù sa

Câu 5: công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì

A. Đòi hỉ ít lao động

B. Có giá trị sản xuất lớn

C. Có công nghệ sản xuất hiện đại

D. Có lợi thế lâu dài ( nguyên liệu, lao động, thị trường)

Câu 6. Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây là do

A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

C. Mở rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.

D. Thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thàng ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do

A. Sản lượng khai thác lớn. B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C. Có thị trường tiêu thụ rộng. D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8. Ngành công nghiệp xay xát ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh là do:

A. Nguồn nguyên liệu phong phú dồi dào.

B. Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu tăng mạnh.

C. Vốn đầu tư ít, thời gian quay tròn vốn nhanh.

D. Nhu cầu chất lượng sản phẩm tăng cao.

- Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Câu 1: Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp ở nước ta là:

A. Thường hình thành ở các tỉnh miền núi

B. Mới được hình thành ở nước ta

C. Do Chính phủ thành lập

D. Có các ngành chuyên môn hóa

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là

A. Gắn liền với đô thị vừa và lớn

B. Hình thức tổ chức lãnh thô ở trình độ cao nhất

C. Không có dân cư sinh sống

D. Phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu

Câu 3: Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố là đặc điểm của

A. Điểm công nghiệp      B. Khu công nghiệp

C. Trung tâm công nghiệp      D. Vùng công nghiệp

CÂU HỎI KỸ NĂNG

- Đọc được các bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam với nội dung về các đối tượng địa lí kinh tế - xã hội.

Câu 1: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt ( năm 2007) ở nước ta là

A. 2       B. 3 C. 4       D. 5

Câu 2: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( năm 2007) dưới 500 nghìn người?

A. Đà Nẵng       B. Cần Thơ C. Biên Hòa       D. Hạ Long

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long , Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng,Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu ăn và cây ăn quả ở ước ta là

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai tỉnh có sô lượng trâu bò ( năm 2007) lớn nhất nước ta là

A. Quảng Ninh, Thanh Hóa      B. Thanh Hóa, Nghệ An

C. Thanh Hóa , Bình Định       D. Nghệ An, Quảng Nam

Câu 6: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta ?

A. Kon Tum vag Gia Lai      B. Lâm Đồng và Gia Lai

C. Đắk Lắk và Lâm Đồng      D. Bình Phước và Đắk Lắk

Câu 7 : Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19,các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10% phân bố ở những vùng nào của nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc TRung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc TRung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ

Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên hóa của vùng Tây Nguyên

A. Cà phê      B. Thuốc là C. Bông      D. Đậu tương

Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên hóa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Dừa B. Mía C. Lạc       D. Đậu tương

Câu 10: Căn cứ vào biểu đồ lúa ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng lúa ( 2007) lớn nhất nước ta là

A. Thanh Hóa, Nghệ An      B. Long An, Đồng Tháp

C. Kiên Giang, An Giang      D. Thái Bình, Nam Định

Câu 11:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?

A. Đồng bằng sông Hồng      B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ      D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 12: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là

A. Bình Thuận , Bình Định      B. Kiên Giang, Cà Mau

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu      D. Cà Mau, Bình Thuận

Câu 13: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

A. Bắc Giang, Thanh Hóa      B. Nghệ An , Sơn La

C. Nghệ An , Lạng Sơn      D. Thanh Hóa, Phú Thọ

Câu 14: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, ơ trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?

A. Chế biến nông sản      B. Cơ khí C. Sản xuất vật liệu xây dựng   D. Dệt may

Câu 15. Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của TD&MN Bắc Bộ?

A. Đậu Tương. B. Bông.

C. Điều. D. Thuốc Lá.

Câu 16. Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là

A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng. B. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.

C. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng. D. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải.

Câu 17. Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất (năm 2007) cùng DHNTB là:

A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn.

C. Phan Thiết. D. Nha Trang.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?

A. TP. Hồ Chí Minh. B. Thái Nguyên C. Hạ Long. D.Thanh Hóa.

Câu 19: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết năm 2007 khu vực kinh tế nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế chiếm tỉ trong thấp nhất?

A. Nông, lâm, thủy sản.

B. Công nghiệp xây dựng.

C. Dịch vụ.

D. Nông nghiệp.

- Nhận xét được bảng số liệu, biểu đồ, các đối tượng địa lí kinh tế - xã hội trên bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức

A. Dưới 100 người/km2      B. Từ 101 – 200người/km2 C. Từ 201 – 500 người/km2      D. Trên 500 người/km2

Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở

A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia

B. Dải ven biển

C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu

D. Vùng bán đảo Cà Mau

Câu 3: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Thái Nguyên, Việt Trì       B. Thái Nguyên, Hạ Long

C. Lạng Sơn, Việt Trì       D. Việt Trì, Bắc Giang

Câu 4: căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990-2007 diễn ra theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

B. Tăng tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

C. Giữ nguyên tỉ trọng hai khu vực kinh tế

D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

Câu 5: căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta là

A. Hải Phòng, Đà Nẵng      B. Biên hòa, Vũng Tàu C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh      D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một

Câu 6: Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000- 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng

A. 3,1%       B. 5,1% C. 7,1%      D. 9,1%

Câu 7: căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ cây công nghiệp ở atlat địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành tròng trọt tăng

A. 1,6%      B. 2,6% C. 3,6%      D. 4,6%

Câu 8: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha      B. 1428 nghìn ha C. 1824 nghìn ha      D. 12184 nghìn ha

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhâṇ xét nào đây là không đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta?

A. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thi.̣

B. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.

C. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.

D. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.

Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau:

Diện tích cây công nghiệpcủa nước ta thời kì 2005 -2018”

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Hằng năm

Lâu năm

2005

210,1

172,8

2008

371,7

256,0

2010

600,7

470,3

2012

542,0

657,3

2014

716,7

902, 3

2016

778,1

1451,3

2018

845,8

1491,5

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm.

B. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn.

C. Giai đoạn 2005 - 2010, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn.

D. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và tăng liên tục.

Câu 11: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 2005 - 2018. (Đơn vị: %)

Ngành

2005

2010

2015

2018

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

76,7

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

21,1

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

2,2

Loại biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta thời kì 2005 – 2018 là

A.cột ghép. B.tròn. C. miền. D. cột chồng.

Câu 12: Cho biểu đồ về lúa gạo của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.

B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.

C. Sản lượng lúa gạo phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.

D. Quy mô và cơ cấu sản lượng lúa theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu

(triệu đô la Mỹ)

2010

5 143

2 728

5 017

2013

6 020

3 216

6 693

2014

6 333

3 413

7 825

2015

6 582

3 532

6 569

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản từ năm 2010 đến năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền. B. Đường. C. Cột. D. Kết hợp.

Câu 14: Cho biểu đồ

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta năm 2018 so với năm 2010?

A. Cá đông lạnh giảm, thủy sản khác tăng. B. Tôm đông lạnh giảm, cá đông lạnh giảm.

C. Thủy sản khác tăng, tôm đông lạnh giảm. D. Tôm đông lạnh tăng, thủy sản khác tăng.

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Cho bảng số liệu

Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm

(Đơn vị: %)

Năm

Khu vực

Thành thị

Nông thôn

2010

30,5

69,5

2013

32,2

67,8

2015

33,9

66,1

2017

35,0

65,0

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018)

a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn của nước ta qua các năm.

b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn, thành thị của nước ta qua các năm.

Câu 2.

a. Tại sao ở nước ta phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta hiện nay.

Câu 3: VD Cho bảng số liệu

Cơ cấu dân thành thị và nông thôn ở nước ta qua các năm (đơn vị: %)

Năm

Thành thị

Nông thôn

1990

19,5

80,5

1995

20,8

79,2

2000

24,2

75,8

2005

26,9

73,1

2015

33,9

66,1

2017

35,0

65,0

Nhận xét về cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta qua các năm

Câu 4:

a. Việc dẩy mạnh khai thác thủy sản trên vùng đặc quyền kinh tế của nước ta có ý nghĩa như thế nào ?

b. Dựa vào atlat và kiến thức đã học, trình bày và giải thích tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm lag hai ttung tâm kinh tế lớn nhất nước ta?

Câu 5:

Cho bảng số liệu

Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta qua các năm

Năm

Cây công nghiệp hàng năm

Cây công nghiệp lâu năm

1990

45,2

54,8

2000

34,9

65,1

2005

34,5

65,5

2010

28,4

71,6

2015

23,9

76,1

2017

21,6

78,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)

Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiêp nước ta qua các năm

Câu 6: V

a. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở miền Trung nước ta nếu không hợp lý thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên, môi trường?

b. VDC Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta