Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Trắc nghiệm Địa lí 12 Nông nghiệp + Cơ cấu ngành nông nghiệp năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.

e10540a565bc43d382d3844362727cdc
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 8 tháng 2 2021 lúc 7:32:12 | Được cập nhật: 12 giờ trước (3:36:21) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 434 | Lượt Download: 4 | File size: 0.110592 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Bài tập củng cố kiến thức

Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Câu 1: Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng:

A. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng

B. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm

C. Tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng

D. Tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm

Câu 2: Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì:

A. Điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực

B. Nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu

C. Do thiếu lao động trong sản xuất lương thực

D. Do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng

Câu 3: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là:

A. Bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa

B. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân

C. Diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi

D. Đảm bảo nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới

Câu 4: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là

A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất

B. Mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực

C. Đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi

D. Kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp

Câu 5: Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do

A. Có năng suất lúa cao hơn

B. Có diện tích trồng cây lương thực lớn

C. Có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn

D. Có trình độ thâm canh cao hơn

D. Điều, hồ tiêu, dâu tằm, bông

Câu 7: Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là

A. Cà phê, cao su, mía      B. Hồ tiêu, bông, chè

C. Cà phê, điều, chè      D. Điều, chè , thuốc lá

Câu 8: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta:

A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng

D. Đông bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

Câu 9 : Nguyên nhân quan trọng khiến cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước ta trong những năm qua là

A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện

B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa

C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp

D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế

Câu 10: Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn về:

A. Cà phê, dâu tằm, mía.       B. Cà phê, cao su, chè.

C. Cao su, dâu tằm, lạc.       D. Cà phê , chè, đậu tương.

Câu 11: Mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta là

A. Hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh

B. Kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp, tự cung

C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

D. Kinh tế hộ gia đình chăn nuôi theo hình thức quảng canh

Câu 12: Ý nào dưới đây không chính xác khi đánh giá về ngành chăn nuôi của nước ta trong những năm qua?

A. Số lượng vật nuôi ngày càng giảm

B. Các giống vật nuôi cho năng suất cao còn chưa nhiều

C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thực sự cao và ổn định

D. Dịch bệnh thường xảy ra gây khó khăn cho ngành chăn nuôi

Câu 13: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở vùng:

A. Đông Nam Bộ và duyên hải Nam TRung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long , Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng,Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 15: Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000- 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng

A. 3,1%       B. 5,1%

C. 7,1%       D. 9,1%

Câu 16: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta ?

A. Kon Tum và Gia Lai       B. Lâm Đồng và Gia Lai

C. Đắk Lắk và Lâm Đồng       D. Bình Phước và Đắk Lắk

Câu 17 : Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 10% phân bố ở những vùng nào của nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc TRung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ

Câu 18: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?

A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng

B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm

C. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước

Câu 19: Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc bản đồ cây công nghiệp ở atlat địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta đang biến động theo hướng:

A. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm tăng, tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm

B. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm giảm, tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm tăng. 

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây công nghiệp hàng năm giảm.  

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm, tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm tăng.  

Câu 20: Căn cứ vào biểu đồ lúa ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích trồng lúa ( 2007) lớn nhất nước ta là:

A. Thanh Hóa, Nghệ An       B. Long An , Đồng Tháp

C. Kiên Giang, An Giang       D. Thái Bình, Nam Định

*****

Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

Câu 1: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta

A. Chế độ thủy văn       B. Điều kiện khí hậu

C. Địa hình đáy biển       D. Nguồn lợi thủy sản

Câu 2: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang       B. Hải Phòng- Nam Định

C. Thái Bình – Thanh Hóa       D. Quảng Ngãi – Bình Định

Câu 3: Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn chậm đổi mới, hạn chế đánh bắt xa bờ

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản

Câu 4: Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta

A. Đồng bằng sông Hồng       B. Bắc TRung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long       D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 5: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Phương tiện tàu tuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới

B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản

D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chấp nhận ở thị trường Hoa Kì

Câu 6: Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản

B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu

C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước

D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế

Câu 7: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là:

A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết , khí hậu

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu

C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển

D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế

Câu 8: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do

A. Điều kiện khí hậu ổn định

B. Nhiều ngư trường trọng điểm

C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn

D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp

A. Mở rộng diện tích trồng chè

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ

D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Quảng Bình       B. Bình Dương

C. Thái Bình       D. Vĩnh Phúc

Câu 11:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?

A. Đồng bằng sông Hồng       B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ        D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 12: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng?

A. Đông nam Bộ, Bắc Trung Bộ

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên

Câu 13: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng:

A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng

Câu 14: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là

A. Bình Thuận , Bình Định       B. Kiên Giang, Cà Mau

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu       D. Cà Mau, Bình Thuận

Câu 15. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 16. Nghề nuôi cá tra, cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào?

A. Bến Tre. B. Kiên Giang. C. Long An. D. An Giang.

Câu 17. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.

D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Câu 18. Những điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là

A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.

B. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

C. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.

Câu 19. Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2250,9

1660,9

590,0

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2012

5820,7

2705,4

3115,3

2015

6582,1

3049,9

3532,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Câu 20. Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA 2005 - 2010

Năm

2005

2007

2009

2010

Sản lượng (nghìn tấn)

3 467

4 200

4 870

5 128

Giá trị sản xuất (tỉ đồng)

38784

47 140

53 540

56 660

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2010?

A. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản tăng giảm thất thường.

B. Sản lượng thủy sản tăng gấp 2 lần.

C. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản tăng liên tục.

D. Sản lượng thủy sản tăng, giá trị sản xuất thủy sản giảm.

******

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

Bài 26 CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Trình bày được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.

- Trình bày được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó.

- Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần.

2. Kĩ năng:

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về các ngành công nghiệp.

- Xác định được trên bản đồ, atlat các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính .

- Sử dụng bản đồ và Atlat để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp

II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

a. Khái niệm

Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

b. Đặc điểm

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:

+ CN khai thác (4 ngành)

+ CN chế biến (23 ngành)

+ CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).

- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm

+ Đặc điểm: có thế mạnh lâu dài; mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội; tác động mạnh mẽ đến phát triển các ngành kinh tế khác.

+ Bao gồm các ngành: CN năng lượng, CN chế biến lương thực – thực phẩm…

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:

+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.

+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

c. Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp

- Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới

- Đẩy mạnh phát triển các ngành trọng điểm, đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước.

- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ

a. Đặc điểm: Có sự phân hóa rõ rệt, hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực (Atlat trang 21)

* Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao

- ĐBSH và vùng phụ cận:

+ Có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước

+ Cơ cấu ngành đa dạng.

+ Hà Nội là trung tâm toả đi các hướng với chuyên môn hóa khác nhau (ví dụ?).

- Vùng Đông Nam bộ:

+ Có nhiều trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước (nhiều trung tâm công nghiệp lớn như: TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một)

+ Cơ cấu ngành rất đa dạng (có các ngành non trẻ: sản xuất điện, phân đạm từ khí,…).

+ Giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước.

* Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp trung bình

- Duyên hải miền Trung: Có các TTCN Đà Nẵng ( lớn nhất), ngoài ra còn có Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang.

- Đồng bằng sông Cửu Long

* Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp

- Tây Bắc.

- Tây Nguyên

b. Nguyên nhân

Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:

- Những khu vực tập trung công nghiệp ( Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng) thường có:

+ Vị trí địa lí thuận lợi.

+ Lợi thế về tài nguyên

+ Nguồn lao động có tay nghề

+ Lợi thế về cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn, thị trường…

- Những khu vực còn nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du, miền núi) là do thiếu đồng bộ của các nhân tố trên.

3. Cơ cấu CN theo thành phần KT

* Đặc điểm: Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc

- Xu hướng

+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước

+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

- Các thành phần kinh tế tham gia hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.

* Nguyên nhân: Do kết quả của công cuộc đổi mới.

III. CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta được thể hiện ở

A. các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

B. mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

  1. C. tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

D. thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

Câu 2. Đâu không phải là đặc điểm cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta?

  1. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng.

  2. Cơ cấu ngành của công nghiệp đang chuyển dịch rõ rệt.

  3. Trong cơ cấu ngành đang nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm.

  4. Nhóm ngành công nghiệp khai thác chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

Câu 3. Theo cách phân loại hiện hành nước ta có:

  1. A. 2 nhóm với 28 ngành. B. 3 nhóm với 29 ngành.

  2. C. 4 nhóm với 30 ngành. D. 5 nhóm với 31 ngành.

Câu 4. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Dệt – may. B. Luyện kim.

C. Chế biến lương thực thực phẩm. D. Năng lượng.

Câu 5. Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay :

A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.

  1. B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

  2. C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.

D. Phục vụ chủ yếu cho phát triển kinh tế.

Câu 6. Biểu hiện rõ nét nhất của quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta thời gian gần đây là:

A. Giá trị ngành công nghiệp chế biến tăng, ngành công nghiệp khai thác giảm.

B. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng cao hơn ngành công nghiệp khai thác.

C. Tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến tăng, ngành công nghiệp khai thác giảm.

D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hoá công nghiệp xuất khẩu.

Câu 7. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là :

  1. Điện năng. B. Chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp cơ khí – điện tử.

Câu 8. Về phân hóa lãnh thổ công nghiệp, những khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao là :

  1. Đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long.

  2. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.

  3. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ.

  4. Các đô thị lớn và vùng ven biển.

Câu 8. Vùng có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và hoàn chỉnh nhất ở nước ta là:

A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung.

Câu 9. Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là :

A. Vật liệu xây dựng và cơ khí. B. Phân hóa học và vật liệu xây dựng.

C. Cơ khí và luyện kim. D. Dệt may, xi măng và hoá chất.

Câu 10. Nguyên nhân làm cho một số vùng gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp là

A. Tài nguyên khoáng sản nghèo.

  1. B. Nguồn lao động có tay nghề ít.

  2. C. Kết cấu hạ tầng còn yếu và vị trí không thuận lợi.

  3. D. Các yếu tố vị trí, tài nguyên, lao động, kết cấu, thị trường,... không đồng bộ.

Câu 11. Chiếm trên 50% trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước là vùng

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12. Trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, xu hướng chuyển dịch chung là:

A. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng (năm 2007) ở nước ta gồm:

  1. Hà Nội,Tp.Hồ Chí Minh.

  2. Hà Nội, Đà Nẵng,Tp.Hồ Chí Minh.

  3. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,Vũng Tàu.

  4. Tp.Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Cần Thơ.

Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là:

  1. Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, Nam Định.

  2. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Phúc Yên.

  3. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng, Nam Định.

  4. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Phúc Yên.

Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

  1. Thái Nguyên B. Việt Trì C. Cẩm Phả D. Hạ Long

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp không xuất hiện trong trung tâm công nghiệp Hải Phòng là:

  1. Chế biến nông sản. B. Đóng tàu.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Luyện kim màu.

Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Đà Nẵng gồm

  1. Luyện kim đen, đóng tàu, hóa chất, phân bón, điện tử, dệt-may.

  2. Cơ khí, chế biến nông sản, hóa chất, phân bón, điện tử, dệt,may.

  3. Cơ khí, đóng tàu, hóa chất, phân bón, điện tử,dệt,may.

  4. Cơ khí, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, điện tử,dệt,may.

Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hai trung tâm công nghiệp có quy mô (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

  1. Cà Mau, Long Xuyên B. Cần Thơ, Cà Mau

C. Cần Thơ, Sóc Trăng D. Cà Mau, Mỹ Tho

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007)mới chỉ xuất hiện ở các trung tâm:

  1. Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh.

  2. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

  3. Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh.

  4. Tp Hồ Chí Minh,Vũng Tàu.

Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim màu ở nước ta (năm 2007) là:

  1. Hà Nội, Hải Phòng, TpHồ Chí Minh.

  2. Thái Nguyên, Tp Hồ Chí Minh.

  3. Hà Nội, TpHồ Chí Minh,Thủ Dầu Một.

  4. Tp Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

*********