Động từ khuyết thiếu Tiếng Anh
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 29 tháng 1 2021 lúc 23:48:55 | Được cập nhật: 3 tháng 5 lúc 20:53:37 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 182 | Lượt Download: 3 | File size: 0.02025 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề luyện tập Chuyên đề 3: Chức năng giao tiếp
- Đề luyện tập Chuyên đề 1: Ngữ âm
- Đề luyện tập Chuyên đề 2: Từ vựng
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Tiếng Anh 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Lý thuyết ôn thi THPT môn Tiếng Anh theo dạng bài
- UNDERSTAND
- TỪ VỰNG VỀ CÁC MÔN HỌC
- Tuyển tập truyện ngắn song ngữ Anh-Việt hay
- Tuyển tập truyện cổ tích bằng tiếng Anh
- TỪ VỰNG VỀ HÀNH ĐỘNG
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
1.Tại sao lại gọi là động từ khiếm khuyết? - Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can - Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác - Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” ) - Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi… 2. Các động từ khiếm khuyết hay gặp:
Modal Verbs |
Chức năng |
Ví dụ |
Chú ý |
Can |
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra |
You can speak Spainish. It can rain. |
- Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ: Could you please wait a moment? Can I ask you a question? -Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could” |
Could (quá khứ của “Can”) |
Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ |
My brother could speak English when he was five. |
|
Must |
Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh |
You must get up earily in the morning. You must be hungry after work hard. You must be here before 8 a.m |
Mustn’t – chỉ sự cấm đoán |
Have to |
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…) |
I have to stop smoking. My doctor said that. |
Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết) |
May |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại |
May I call her? |
-May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. -Might được dùng không phải là quá khứ của May Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. |
Might (quá khứ của “May”) |
Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ |
She might not be his house. |
|
Will |
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói |
Tomorrow will be sunny. Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. |
Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would |
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ |
She was a child. She would be upset when hear this bad news. |
|
Shall |
Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn |
Where shall we eat tonight? |
|
Should |
Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must” Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán |
You should send this report by 8th September. You should call her. She worked hard, she should get the best result. |
|
Ought to |
Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” |
You ought not to eat candy at night. |
|
Mức độ lịch sự trong câu yêu cầu khi dùng các động từ khiếm khuyết (được xếp từ cao tới thấp): May I- Could/Would you (please)- Will you- Can I