Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Động từ khuyết thiếu Tiếng Anh

6efd77d926edcc41360d742290041031
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 29 tháng 1 2021 lúc 23:48:55 | Được cập nhật: 3 tháng 5 lúc 20:53:37 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 182 | Lượt Download: 3 | File size: 0.02025 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1.Tại sao lại gọi là động từ khiếm khuyết? - Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can - Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” ) Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi… 2. Các động từ khiếm khuyết hay gặp:

Modal Verbs

Chức năng

Ví dụ

Chú ý

Can

Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra

You can speak Spainish. It can rain.

- Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ: Could you please wait a moment? Can I ask you a question? -Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”

Could (quá khứ của “Can”)

Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ

My brother could speak English when he was five.

Must

Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh

You must get up earily in the morning. You must be hungry after work hard. You must be here before 8 a.m

Mustn’t – chỉ sự cấm đoán

Have to

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…)

I have to stop smoking. My doctor said that.

Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không cần thiết)

May

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại

May I call her?

-May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. -Might được dùng không phải là quá khứ của May Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends.

Might (quá khứ của “May”)

Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ

She might not be his house.

Will

Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói

Tomorrow will be sunny. Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now.

Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời Will you have a cup of coffee? Would you like a cake?

Would

Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ

She was a child. She would be upset when hear this bad news.

Shall

Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn

Where shall we eat tonight?

Should

Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must” Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán

You should send this report by 8th September. You should call her. She worked hard, she should get the best result.

Ought to

Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”

You ought not to eat candy at night.

Mức độ lịch sự trong câu yêu cầu khi dùng các động từ khiếm khuyết (được xếp từ cao tới thấp): May I- Could/Would you (please)- Will you- Can I