Đề thi học kì 2 Văn 6 trường PTDTBT TH-THCS Tà Xi Láng năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 9:18:26 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 6:33:49 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 131 | Lượt Download: 2 | File size: 0.09984 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TẤU
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TÀ XI LÁNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm đánh giá
- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc - Hiểu văn bản,
Tiếng việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 6 tập 2.
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức: Cho HS làm bài thi kiểm tra trong thời gian: 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp
6 - Học kì II.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN NGỮ VĂN LỚP 6- NĂM HỌC
2019 – 2020
Mức độ
Vận dụng
Cộng
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
1. Văn học
- Nhận biết được - Hiểu và lí giải
Bức tranh lời kể chuyện của được tâm trạng
của em gái tôi nhân vật và sự của nhân vật
(Tạ Duy Anh). việc trong đoạn thông qua đoạn
văn.
văn.
- Nêu được ý
nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3/4
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1/4
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:
10%
2.Tiếng Việt
- Nhận biết được - Học sinh hiểu
- Biện pháp tu chủ ngữ, vị ngữ và phân tích
trong câu đã cho. được dụng ý của
từ.
tác giả khi sử
- Các thành
dụng phép tu từ
phần
chính
trong văn cảnh
Số câu: 1
Số điểm:
3,0
Tỉ lệ: 30 %
cụ thể.
của câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Tập làm
văn
- Tả người
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10 %
- Nhận biết được
những yêu cầu
của kiểu bài văn
miêu tả. Xác định
được các chi tiết,
hình ảnh tiêu biểu
sẽ tả trong bài
làm. Biết sử dụng
đúng
phương
pháp tả người.
- Hiểu và viết
đúng thể loại
văn miêu tả.
Tuân thủ theo
đúng yêu cầu về
bố cục ba phần
của một bài tập
làm văn. Có
những hiểu biết
về đối tượng để
miêu tả một
cách chân thực
và hiệu quả
nhất.
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 1,0%
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20 %
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TẤU
Số câu: 1
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ: 20
%
- Biết vận
dụng những
kiến thức đã
học về đặc
điểm
nội
dung,
hình
thức...
của
kiểu bài tập
làm văn miêu
tả để tạo lập
một văn bản
hoàn chỉnh.
Vận
dụng
linh hoạt giữa
miêu tả với
tự sự hoặc
biểu cảm để
nội dung của
bài được hay,
sinh
động,
nổi bật đối
tượng miêu tả
trong bài.
- Bài tả
sáng tạo,
kết hợp
nhuần
nhuyễn,
hiệu quả
các
phương
pháp, các
phép tu
từ,
các
phương
thức biểu
đạt...trong
quá trình
miêu tả.
Hành văn
trong
sáng, lôi
cuốn,
thuyết
phục
được
người
đọc,
người
nghe
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ:
10%
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ: 10
%
Số câu: 1
Số điểm:
5,0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm:
10
Tỉ lệ: 100 %
ĐỀ THI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TÀ XI LÁNG
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian
giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
“Tôi chẳng tìm thấy ở tôi một năng khiếu gì. Và không hiểu vì sao tôi không
thể thân với Mèo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nhỏ ở nó là tôi gắt um
lên.”
(Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh)
a) Lời kể trong đoạn văn trên là của nhân vật nào trong truyện? Kể về sự
việc gì? Vì sao nhân vật “tôi” lại không thể thân với em gái như trước kia được
nữa?
b) Nêu ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh)?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Hai câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì? Nêu tác dụng của phép tu từ đó?
“Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”
(Minh Huệ)
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
b.1. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
b.2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
Câu 3. (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em trong gia đình
(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...).
-----------------------------------HẾT---------------------------------
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TẤU
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TÀ XI LÁNG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Gồm 02 trang)
Câu
(điểm)
Ý
Nội dung
- Lời kể trong đoạn văn là của nhân vật người anh trong
truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh).
a
Câu 1
(3,0 đ)
- Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc của người anh sau khi
tài năng hội họa của em gái được phát hiện.
Thang
điểm
0,5đ
0,5đ
- Nhân vật “tôi” – người anh, không thể thân với em gái
như trước kia được nữa, vì:
+ Người anh mặc cảm, tự ti nghĩ rằng bản thân không có
năng khiếu gì, cảm thấy mình thua kém em.
+ Ghen tuông, đố kị với tài năng của em.
b
a
Câu 2
(2,0 đ)
- Ý nghĩa của truyện “Bức tranh của em gái tôi”: Tình cảm
trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn
lòng ghen ghét, đố kị.
- Hai câu thơ sử dụng phép tu từ ẩn dụ (Người Cha –> Bác
Hồ).
- Tác dụng: Bác Hồ được miêu tả như một người cha luôn
luôn dành sự quan tâm, yêu thương, chăm lo cho các anh
bộ đội như những đứa con của mình. Đồng thời thể hiện
lòng biết ơn, sự kính trọng, thương yêu của anh đội viên
đối với Bác.
b
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ:
Chủ ngữ
b1) Tôi
b2) Chợ
Căn
Vị ngữ
đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.
Năm nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông
vui, tấp nập.
MB Thông qua dẫn dắt giới thiệu đối tượng miêu tả: người thân
em định tả là ai, ấn tượng chung của em đối với người đó.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
HS tả chi tiết đối tượng, đảm bảo các ý cơ bản sau:
Câu 3
(5,0 đ)
- Giới thiệu về người thân: Tuổi, nghề nghiệp...
1,0đ
- Tả hình dáng: Dáng người, khuôn mặt, đôi mắt, màu da,
cách ăn mặc...
1,0đ
- Tả tính cách: Tính tình hàng ngày của người thân, tính
cách trong công việc, tình cảm dành cho em và gia đình,
TB tình cảm đối với hàng xóm...
1,0đ
- Tả hoạt động: Công việc hàng ngày trong gia đình, công
việc chính, sở thích, các công việc khác...
1,0đ
...
* Lưu ý: Trong quá trình tả cần biết kết hợp với một số
phép tu từ như ẩn dụ, so sánh...và các phương thức biểu
đạt khác để đối tượng miêu tả được hiện lên rõ hơn, gợi
cảm hơn.
KB - Vai trò của người đó đối với em trong cuộc sống...
- Tình cảm của em, ước mong và lời hứa đối với người
thân...
0,5đ
Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng
tạo của học sinh.
Hết