Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Trần Cao năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 3 2022 lúc 10:15:06 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 23:47:48 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 62 | Lượt Download: 0 | File size: 0.124928 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Nguyễn Công Trứ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Ealy năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 trường THCS Minh Tiến
- Đề thi học kì 2 Sử 6 năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Sử 6 trường TH-THCS Bãi Thơm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sử 6 trường THCS Tân Hội 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Bùi Thị Xuân năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THCS Trần Cao
KIỂM TRA 1 TIẾT Điểm:
Vân
MÔN : LỊCH SỬ 6 Lời phê:
Họ và tên................................. ĐỀ A ( 2017-2018)
Lớp...........................................
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ)
1. Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?
a) Võ Nguyên Giáp.
b) Hồ Chí Minh. c) Phạm Văn Đồng.
d) Lê Duẩn.
2. Chữ tượng hình là
a) Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
b) Chữ viết đơn giản.
c) Chữ theo ngữ hệ latinh.
d) Chữ cái a,b,c.
3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?
a) Thống trị và bị trị.
b) Chủ nô và nô lệ.
c) Quý tộc và nông dân công xã.
d) Quý tộc và chủ nô.
4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?
a) Việt Nam, Thái Lan.
b) Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu.
c) Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. d) Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?
a) 10 năm.
b) 100 năm.
c) 1000 năm.
d) 10000 năm.
6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là
a) Vỏ ốc.
b) Đồ gốm.
c) Đá, tre, gỗ, xương, sừng.
d) Rìu, bôn, chày.
7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử,
thuộc di tích
a) Bàu Tró.
b) Bàu Dũ.
c) Quỳnh Văn.
c) Hạ Long.
8. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
a) Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.
b) Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.
c) Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
d) Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.
II. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)
A. Thành tựu văn hóa
B. Tên quốc gia
Nối cột A với B
1. Kim Tự Tháp
a) Rô-ma.
1.
2. Thành Ba-bi-lon
b) Ai Cập.
2.
3. Đền Pac-tê-nông
c) Lưỡng Hà.
3.
4. Khải Hoàn môn.
d) Hi Lạp.
4.
e) Ấn Độ
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã?(3đ)
Câu2. Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta?(2đ)
Câu3. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Việc tìm thấy
dấu tích người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa gì?(2đ)
BÀI LÀM
PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI
MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ A
NĂM HỌC: 2017- 2018
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ)
1. b. 2. a. 3. b. 4. b. 5. b. 6. c. 7. b. 8. d. ( Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Nối ghép cột A với cột B (1đ)
1. b. 2.c. 3.d. 4.a. ( Mỗi ý đúng 0.25đ)
B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 HS trình bày được
a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp
lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ)
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi
thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ)
b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản
xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự
chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ)
Câu 2 Đời sống vật chất
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về cải tiến
công cụ. (0,5đ)
- Thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu đến thời văn hóa Hòa
Bình - BắcSơn họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như: rìu,
bôn, chày. (0,5đ)
- Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. (0,5đ)
- Biết trồng trọt và chăn nuôi. (0,5đ)
Câu 3 HS trình bày được
- Địa điểm tìm thấy
+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).(0,5đ)
+ Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai).(0,5đ)
- Ý nghĩa: Thể hiện Việt Nam ta là quê hương của loài người, là một trong những
nơi xuất hiện con người sớm trên Trái Đất, chúng ta phải biết giữ gìn những dấu tích
lich sử có ở địa phương và lòng tự hào yêu quê hương, đất nước.(1đ)
Trường THCS Trần Cao
KIỂM TRA 1 TIẾT
Điểm:
Vân
MÔN : LỊCH SỬ 6
Lời phê:
Họ và tên................................. ĐỀ B ( 2017- 2018)
Lớp...........................................
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ)
1. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
a) Thị tộc phụ hệ.
b) Thị tộc mẫu hệ.
c) Bộ lạc.
d) Nhà nước.
2. Một thập kỉ là bao nhiêu năm?
a) 10 năm.
b) 100 năm.
c) 1000 năm .
d) 10000 năm.
3. Con người có nguồn gốc từ đâu?
a) Loài vượn.
b) Tinh Tinh.
c) Vượn cổ.
d) Đười ươi.
4. Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta là
a) Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An.
b) Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng
Nai).
c) Hòa Bình, Bắc Sơn, Lai Châu.
d) Quảng Ninh, Quảng Bình.
5. Từ năm 179 TCN đến năm 938 là bao nhiêu năm?
a) 1117 năm.
b) 2015 năm.
c) 179 năm.
d) 759 năm.
6. Người phương Tây đã làm ra loại lịch nào?
a) Âm lịch.
b). Dương lịch
c). Công lịch.
d) Âm lịch và dương lịch.
7. Xã hội cổ đại phương Đông có 3 tầng lớp là
a) Thống trị và bị trị.
b) Chủ nô và nô lệ.
c) Nông dân công xã, quý tộc và nô tì.
d) Quý tộc và chủ nô.
8. Những phát minh của người nguyên thủy là
a) Phát minh ra lửa, biết dùng lửa và công cụ lao động bằng kim loại.
b) Phát minh ra nghề in và thuốc súng.
c) Phát minh ra nghề dệt vải bằng bông.
d) Phát minh ra nghề làm chiếu.
II. Nối ghép cột A với cột B cho đúng(1đ)
A. Thành tựu văn hóa
B. Tên quốc gia
Nối cột A với B
1. Tượng thần vệ nữ
a) Lưỡng Hà.
1.
2. Đấu trường Cô-li-dê
b) Hi Lạp.
2.
3.Thành Ba-bi-lon
c) Ai Cập.
3.
4. Kim tự tháp
d) Rô-ma.
4.
e) Trung Quốc.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã?(3đ)
Câu2. Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì? (3đ)
Câu 3. Thế nào là chế độ thị tộc? Thế nào là thị tộc mẫu hệ? (1đ)
BÀI LÀM
PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI
MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ B
NĂM HỌC: 2017- 2018
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ)
1. b. 2. a. 3.c. 4.b. 5. a. 6 . b. 7. c. 8. a. ( Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Nối ghép cột A với cột B (1đ)
1. b. 2. d. 3. a. 4. c. ( Mỗi ý đúng 0,25đ)
B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 HS trình bày được
a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp
lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ)
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi
thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ)
b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản
xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự
chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ)
Câu 2
- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn (0,5đ)
+ Biết đeo đồ trang sức, làm đẹp bản thân. (0,5đ)
+ Biết vẽ hình trên vách đá để mô tả cuộc sống tinh thần của mình. (0,5đ)
+ Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết.→ bước tiến đáng kể trong sự phát
triển loài người. (0,5đ)
- Ý nghĩa
+ Quan niệm của người nguyên thủy sau khi chết sang thế giới bên kia họ cũng
phải sống và lao động.(0,5đ)
+ Đã có sự phân hóa giàu, nghèo. (0,5đ)
Câu 3
- Chế độ thị tộc là tổ chức của những người có cùng quan hệ lâu dài, cùng huyết
thống đã họp thành một nhóm riêng cùng sống trong một hang động hay mái đá hoặc
trong một vùng nhất định nào đó. (0,5đ)
- Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với
nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. (0,5đ)
................................Hết……………………
TỔ TRƯỞNG CM
Hồ Thị Việt Nữ
NGƯỜI RA ĐỀ
Ngô Thị Tường Vy
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6- ĐỀ A
Cấp độ
Nhận biết
Nội
dung
Sơ lược
về môn
lịch sử
Số câu
Số điểm
Xã hội
nguyên
thủy
Số câu
Số điểm
Xã hội
cổ đại
Số câu
Số điểm
Buổi
đầu lịch
sử nước
ta
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
TN
TL
TN TL
Tổng
cộng
điểm
Biết 1 TK là bao
nhiêu năm
1
0,25đ
Địa điểm tìm
thấy dấu tích
người tối cổ trên
thế giới. Qúa
trình tiến hoá của
loài người
2
0,5đ
Thành tựu văn
hóa các quốc gia
cổ đại. Khái
niệm chữ tượng
hình
2
1,25đ
Địa điểm tìm
thấy dấu tích
người tối cổ trên
đất nước ta.
Số câu
Số điểm
TS câu
5
TS điêm 2đ
Tỉ lệ
20%
1
1đ
1
1đ
10%
0,25đ
Giải thích vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã.
0,5
1đ
Giai cấp cơ bản của XH Lập được bảng
cổ đại Ptây
so sánh sự khác
nhau của người
tối cổ và người
tinh khôn
1,5đ
1
0,25đ
Vật liệu người tinh
khôn làm công cụ lao
động. Câu nói của
HCM về hiểu biết l/sử
của người VN. Quê
hương Quảng Nam ta
cũng xuất hiện người
tối cổ. Đời sống vật
chất của người ng/ thuỷ
3
1
0,75đ
2đ
4
1,5
1đ
3đ
10%
30%
3,5đ
0,5
2đ
0,5
2đ
20%
Ý nghĩa
việc tìm
thấy dấu
tích người
tối cổ trên
đất nước
ta
1
1đ
1
1đ
10%
4,75đ
10đ
(100%)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6- ĐỀ B
Cấp độ
Nhận biết
Nội
dung
Sơ lược
về môn
lịch sử
Số câu
Số điểm
Xã hội
nguyên
thủy
Số câu
Số điểm
Xã hội
cổ đại
TN
TL
Biết 1 Thập kỉ là
bao nhiêu năm.
Cách tính thời
gian
2
0,5đ
Nguồn gốc con
người. Tổ chức xã
hội đầu tiên của
loài người. Phát
minh của người
nguyên thủy
3
0,75đ
Thành tựu văn hóa
các quốc gia cổ
đại.
Loại lịch người
P/tây sáng tạo ra
Số câu
Số điểm
Buổi
đầu lịch
sử nước
ta
2
1,25đ
Địa điểm tìm thấy
dấu tích người tối
cổ trên đất nước
ta.
Số câu
Số điểm
TS câu
TS điêm
Tỉ lệ
1
0,25đ
8
2,75đ
27,5%
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
TN TL
TN TL
Tổng
cộng
điểm
0,5đ
Giải thích vì sao xã
hội nguyên thủy tan
rã.
0,5
1đ
Tầng lớp của quốc
gia cổ đại P.Đông
1
0,25đ
Đời sống tinh thần
người nguyên thủy.
Thế nào là chế độ thị
tộc và thị tộc mẫu hệ
1
0,25đ
2,5%
1,5
3đ
2
4đ
40%
Lập được bảng
so sánh sự
khác nhau của
người tối cổ và
người tinh
khôn
0,5
2đ
0,5
2đ
20%
1,75đ
Ý nghĩa
việc chôn
người chết
0,5
1đ
0,5
1đ
10%
3,5đ
4,25đ
10
(100%)