Đề thi giữa kì 2 Sử 6 trường THCS Minh Tiến
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 31 tháng 3 2022 lúc 12:31:00 | Được cập nhật: hôm kia lúc 9:04:55 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 158 | Lượt Download: 0 | File size: 0.073216 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Nguyễn Công Trứ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Ealy năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 trường THCS Minh Tiến
- Đề thi học kì 2 Sử 6 năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Sử 6 trường TH-THCS Bãi Thơm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sử 6 trường THCS Tân Hội 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Bùi Thị Xuân năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS MINH TIẾN, HUYỆN NGỌC LẶC
Đề kiểm tra môn:
Lớp:
Lịch sử
6A, 6B
Hệ số điểm: 2
Tổng số học sinh: 68
Thời gian làm bài:
Họ và tên giáo viên ra đề:
45 phút
Lê Thị Dung
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Qua bài kiểm tra củng cố và hoàn thiện kiến thức
sau:
- Nêu được khái niệm lịch sử, những nguồn tư liệu để biết và dựng lại
lịch sử.
- Nêu được cách tính thời gian theo âm lịch và Công lịch.
- Giải thích; trình bày, đánh giá được nguyên nhân tan rã của xã hội
nguyên thủy; vai trò của lao động đối với sự tiến hóa của con người.
- Nêu; giải thích, nhận xét được thời gian ra, tên các quốc gia cố đại
phương Đông, phương Tây; các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây;
- Nhận biết ; miêu tả được cuộc sống của Người tinh khôn ở giai đoạn
đầu và giai đọan phát triển; Phân biệt được sự phát triển giữa Người tinh
khôn so với Người tối cổ.
- Nêu; giải thích được những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và
tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long; ý nghĩa
của việc chôn công cụ sản xuất theo người chết.
2. Kỹ năng:
Rèn cho học sinh kỹ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng
kiến thức để phân tích, nhận xét vấn vấn đề.
3. Tư tưởng:
Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra ài học bổ ích cho bản
thân.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
- Tỷ lệ: 40% (TNKQ) và 60% (TL)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên Chủ Nhận biết
đề
TN
TL
Thông hiểu
Bài 1. Sơ
lược về
môn lịch
sử.
- Lí giải
được học
lịch sử để
làm gì?
Nêu được
khái niệm
lịch sử là
gì?
TN
TL
Vận
dụng
Tổng
.
Tỷ lệ %
5%
5%
Số câu TN: 2
Số câu:
1 câu
1 câu
Số câu TL: 0
Điểm:
0.5 điểm
0.5 điểm
Tỷ lệ: 10%
Điểm:1,0
Bài 3. Xã
hội
nguyên
thủy.
Người tối
cổ xuất
hiện trong
khoảng
thời gian
nào?
Hiểu
được xã
hội
nguyên
thủy hình
thành và
phát triển
Giải thích
bầy người
nguyên
thủy
So sánh
được sự
khác nhau
giữa
người tối
cổ
và
người
tinh khôn.
Tỷ lệ %
5%
5%
10%
20%
Số câu TN: 2
Số câu:
1câu
1 câu
1 câu
1 câu
Số câu TL: 2
Điểm:
0,5 điểm
0.5 điểm
1,0 điểm
2 điểm
Tỷ lệ: 40%
Điểm:4,0
Bài
4.
Các quốc
gia cổ đại
phương
Đông.
Nêu thời
gian
ra
đời,
kể
tên
các
quốc gia
cổ
đại
phương
Đông.
Giải thích
được nhà
nước
chuyên
chế cổ đại
Phương
Đông
Vườn treo
Ba-bilon
của nước
Lưỡng Hà
Tỷ lệ %
5%
10%
Số câu TN: 3
Số câu:
1 câu
2 câu
Số câu TL: 0
Điểm:
0.5 điểm
1,0 điểm
Tỷ lệ: 15%
Điểm: 1,5
Bài
5.
Các quốc
gia cổ đại
phương
Tây.
Giải thích
được chế
độ nô lệ ở
các quốc
gia cổ đại
Phương
Tây
hà
khắc
Tỷ lệ %
5%
Số câu TN: 1
Số câu:
1 câu
Số câu TL: 0
Điểm:
0,5 điểm
Tỷ lệ: 0,5%
Điểm: 0,5
Bài
6.
Văn hóa
cổ đại.
- Nêu các
thành tựu
văn hóa
của các
quốc gia
cổ
đại
phương
Đông và
phương
Tây
Thành tựu
còn
sử
dụng đến
ngày nay
Tỷ lệ %
10%
Số câu TN: 0
Số câu:
20%
1/3Câu
Số câu TL: 1
Điểm:
2/3 câu
1.0 điểm
Tỷ lệ: 30%
2,0 điểm
Điểm: 3,0
Tổng
15%
20%
25%
10%
30%
Số câu TN: 8
(Tỷ lệ %
3 câu
2/3 câu
5 câu
1 câu
1,5 câu
Số câu TL: 3
Số câu:
1,5 điểm
2,0 điểm
2,5 điểm
1,0điểm
3 điểm
Tỷ lệ:100%
Điểm: 10
Điểm: )
35%
35%
30%
Số câu TN: 8
Số câu: 4
Số câu: TN 5; TL: 1
1,5 câu
Số câu TL: 3
3,5 điểm
4 điểm
3 điểm
Tỷ lệ:100%
Điểm: 10
IV. ĐỀ BÀI
A. Trắc nghiệm.
*Khoanh tròn vào lựa chọn đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Lịch sử là gì?
A.Là những gì diễn ra trong quá khứ.
B.Là những gì diễn ra trong tương lai.
C.Là những gì diễn ra trong quá khứ, tương lai.
D.Là những gì diễn ra trong hiện tại.
Câu 2. Học lịch sử giúp em
A.biết thêm nhiều truyện hay về lịch sử dân tộc.
B.hiểu được cội nguồn dân tộc và xã hội loài người.
C.biết ơn và kính trọng các thế hệ đi trước đã dựng xây và bảo vệ đất
nước.
D.biết được nhiều anh hùng đã có công với nước trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm.
Câu 3: Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng
A. 2 đến 3 triệu năm.
B. 3 đến 4 triệu năm.
C.4 đến 5 triệu năm.
D.5 đến 6 triệu năm
Câu 4. Người xưa làm ra Âm lịch bằng cách
A. dựa vào chu kì quay của trái đất xung quanh mặt trăng.
B dựa vào chu kì quay của mặt trăng xung quanh trái đất.
C.dựa vào chu kì quay của trái đất xung quanh mặt trời.
D.dựa vào chu kì quay của mặt trời xung quanh trái đất.
Câu 5: Xã hội nguyên thuỷ là:
A.XH loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật
lắm.
B. XH loài người bắt đầu phát triển.
C. XH loài người thời công nghệ cao.
D.XH loài người, mới xuất hiện.
Câu 6. Ở Phương Đông vua chuyên chế có quyền hành gì?
A. Thần thánh ở dưới trần gian.
B. Có quyền cao nhất trong mọi công việc, quyết định mọi vấn đề.
C. Chỉ nắm quyền chỉ huy quân đội.
D. Nắm quyền về lập pháp.
Câu 7: Trong xã hội cổ đại “những công cụ biết nói” là tên gọi của giai cấp
A. Chủ nô. B. Quý tộc.
C. Nô lệ.
D. Nông dân.
Câu 8: Vườn treo Ba-bi-lon kì quan của thế giới là thành tựu của người
A. Hi Lạp
B. Ấn Độ
C. Ai Cập
D. Lưỡng Hà
B. Tự luận
Câu 1: (3,0 điểm)
Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? Theo
em thành tựu văn hóa nào thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
Câu 2: (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về cấu tạo
cơ thể, đời sống kinh tế và đời sống xã hội.
Câu 3:(1,0 điểm)Tại sao gọi là bầy người nguyên thủy?
V.ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án A
B
A
C
A
B
C
D
B. PHẦN TỰ LUẬN
Đáp án:
Câu 1: (3,0 điểm)
- Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng
mặt trời.(0,5 điểm)
- Sáng tạo chữ viết gọi là chữ tượng hình, viết trên giấy pa-pi-rut, trên mai
rùa. (0,25 điểm)
- Toán học: phát minh các phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0,
tính được số Pi bằng 3,16.(0,75 điểm)
- Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ: Kim Tự tháp ở Ai Cập; thành Babi-lon ở Lưỡng Hà. (.0,5 điểm)
Các công trình văn hóa thời cổ đại còn sử dụng đến ngày nay là :Lịch,phép
đếm,số 0,số pi,các công trình kiến trúc như Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo
Ba- bi- lon,thu hút khách gần xa...vv( 1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Nội dung so Người tối cổ
sánh
Người tinh khôn
Điểm
Cấu tạo cơ thể
Dáng đi cúi
Dáng đi thẳng
0,5 điểm
Nhiều lông
Ít lông
Cằm nhô, trán lùi
Cằm thụt vào, trán nhô
Não nhỏ
Não lớn hơn
Đời sống kinh Săn bắt, hái lượm
Săn bắn, trồng trọt, chăn 1,0 điểm
tế
Ngủ hang động, mái đá, lều nuôi, làm đồ gốm, dệt vải,
đồ trang sức …
cỏ hoặc lá cây
Sử dụng công cụ lao động Công cụ đá được ghè đẽo,
mài, về sau sử dụng công cụ
bằng đá, ghè đẽo thô sơ
kim loại.
Đời sống xã Sống theo bầy đàn
hội
Sống theo nhóm nhỏ vài 0,5điểm
chục gia đình (thị tộc)
Câu 3:Vì họ sống theo từng bầy ,sống lang thang nhờ săn bắt và hái
lượm,cuộc sống rât gần với động vật(1,0 điểm)
VI.KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ
Phụ trách chuyên môn kí duyệt
Ý kiến tổ trưởng chuyên môn