Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2019-2020

9759ee6f39340c83f9cf0d28ccf25c22
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 3 2022 lúc 11:14:13 | Được cập nhật: hôm qua lúc 8:51:47 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 148 | Lượt Download: 0 | File size: 0.081408 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN QUỲNH NHAI TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) Cấp độ Chủ đề Nhận biết TNKQ TL - Nêu được mốc lịch sử, sự kiện và nhân vật lịch sử 1. Thời kì Bắc thuộc và đáu tranh giành độc lập Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí Thông hiểu TNKQ TL Giải thích được Hai Bà Trưng không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập Giải thích được nguyên nhân bùng nổ và thắng lợi của cuộ khởi nghĩa Lý Bí Giải thích được ví trí của căn cứ Dạ Trạch Lí giải được việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì Vận dụng TNKQ TL Cấp độ cao TNKQ TL Nhận xét được trình độ phát triển kinh tế của Champa Cộng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 7 1,75 17,5% - Nêu được mốc 2. Bước lịch sử, ngoặt lịch sử ở sự kiện đầu thế và nhân kỉ X vật lịch sử Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ% 1 3 3% 4 1 10% 1 2 20% 1 1 10% Đánh giá được công lao to lớn của Ngô Quyền 1 0,25 2,5% 9 5 50% 14 8,75 87,5% 1 1 10% 5 3 30% 1 1 10% 1 1 10% 2 1,25 12,5% 16 10 100% UBND HUYỆN QUỲNH NHAI TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Môn: Lịch sử 6 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự: A. Mê Linh  Cổ Loa  Luy Lâu B. Cổ Loa  Luy lâu  Mê Linh C. Chu Diên  Mê Linh  Cổ Loa D. Chu Diên  Cổ Loa  Luy Lâu Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là: A. Hùng Vương B. Trưng Vương C. Vua D. Đế vương Câu 3: Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập ? A. Phong chức tước cho những người có công. B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây. C. Thành lập chính quyền tự chủ. D. Xá thuế ba năm liền cho dân. Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì ? A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ B. Đoạt chức Tiết độ sứ C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc. B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa. C. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương. D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Sự ủng hộ của nhân dân B. Nhà Lương suy yếu C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì ? A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai? A. Lưu Cung B. Lưu Nham C. Lưu Ẩn D. Lưu Hoằng Tháo Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập ? A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua C. Lý Phật Tử lên ngôi vua D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây: Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại ...(1)...., nhất là thuế muối,… (2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán. A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu Câu 11: Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về thời gian ở cột (A) và tên cuộc khởi nghĩa ở cột (B) (A) Thời gian (B) Tên cuộc khởi nghĩa 1. Năm 40 a. Phùng Hưng 2. Năm 248 b. Lý Bí 3. Năm 542 c. Hai Bà Trưng 4. 776-791 d. Bà Triệu A. 1a, 2c, 3b, 4d B. 1b, 2c,3a, 4d C. 1d, 2a, 3b, 4c D. 1c, 2d, 3b, 4a Câu 12: Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến? A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13 (3,0 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Câu 14 (2,0 điểm) Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì? Câu 15 (1,0 điểm) Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X ? Câu 16 (1,0 điểm) Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai ? ...........HẾT........... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu Đáp án 1 A 2 B 3 D 4 A 5 C 6 B 7 A 8 D 9 C 10 B 11 D 12 A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13 14 15 16 Đáp án - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. - Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. - Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. - Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi. - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ. Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên : - Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước. - Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta. Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh: - Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò. - Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với người nước ngoài. - Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến. - Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh giặc. - Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa cọc ngầm. Điểm 0,25 0,25 0,5 1 1 1 1 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25