Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 12:45:25 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 14:51:25 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 108 | Lượt Download: 2 | File size: 0.086528 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Nguyễn Công Trứ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Ealy năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 trường THCS Minh Tiến
- Đề thi học kì 2 Sử 6 năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Sử 6 trường TH-THCS Bãi Thơm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sử 6 trường THCS Tân Hội 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Bùi Thị Xuân năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN QUỲNH NHAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học : 2018 - 2019
Môn: Lịch sử 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Cộng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
I. Sơ lược về môn lịch sử |
Nêu được lịch sử là gì |
Trình bày được người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử |
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1(1) 0,25 2,5% |
1 2 20% |
|
|
|
|
|
|
2 2,25 22,5% |
II. Cách tính thời gian trong lịch sử |
- Nêu được một năm có bao nhiêu ngày, tháng. - Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm. - Để tính thời gian dựa vào đâu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
2(2,6,7) 0,75 7,5% |
|
|
|
|
|
|
|
3 0,75 7,5% |
III. Xã hội nguyên thủy |
|
|
|
Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã |
So sánh tìm ra điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ |
|
Nhận xét đúng về về xã hội nguyên thủy |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
|
1 1,5 15% |
1(3) 0,25 2,5% |
|
1(4) 0,25 2,5% |
|
3 2 20% |
IV. Các quốc gia cổ đại phương Tây |
|
|
|
|
Nhận xét được điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Tây |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
|
|
1(8) 0,25 2,5% |
|
|
|
2 0,25 2,5% |
V. Văn hóa cổ đại |
|
|
Nhớ được tên các nhà khoa học và lĩnh vực nghiên cứu |
Giải thích được những đóng góp về văn hoá của người Hi Lạp và Rô-ma |
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
1(9) 1 10% |
1 2,5 25% |
|
|
|
|
2 3,5 35% |
VI. Thời nguyên thủy trên đất nước ta |
|
|
|
|
|
|
Nhận xét được điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
|
1(5) 0,5 5% |
|
1(5) 0,5 5% |
VII. Nhà nước Văn Lang |
|
|
|
|
|
Nhận xét nguyên nhân sụp đổ của nước Âu Lạc |
|
Rút ra bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
1/2 0,5 5% |
|
1/2 0,5 5% |
1 1 10% |
TS câu TS điểm Tỉ lệ |
5 3 30% |
3 5 50% |
2,5 1 10% |
2,5 1 10% |
13 10 100% |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học : 2018 - 2019
Môn: Lịch sử 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Lịch sử là
A. khoa học tìm hiểu về quá khứ.
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ
C. sự hiểu biết của con người về quá khứ
D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người.
Câu 2: Theo Công lịch một năm có
-
A. 365 ngày, chia làm 12 tháng
C. 366 ngày, chia làm 12 tháng
B. 365 ngày, chia làm 13 tháng
D. 366 ngày, chia làm 13 tháng
Câu 3: Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?
A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 cm3)
B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)
C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)
D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy ?
A. Xã hội loài người bắt đầu phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp
B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu trong khoa học - kĩ thuật
C. Xã hội loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm
D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại, và các tầng lớp khác
Câu 5 Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:
A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.
C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc D. Công cụ bằng kim loại.
Câu 6: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?
A. 2000 năm B. 10 năm C. 100 năm D. 1000 năm
Câu 7: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của mặt trời
B. Nước sông hàng năm
C. Thời tiết
D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng
Câu 8: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây ?
A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.
B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.
C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.
D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.
Câu 9. Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu:
-
Tên các nhà khoa học
Lĩnh vực nghiên cứu
1. Ác-si-mét
a. Triết học
2. Stơ-ra-bôn
b. Sử học
3. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít
c. Địa lí
4. Pla-tôn, A-ri-xtốt
d. Vật lí
B. Tự luận: (7điểm)
Câu 10 (2 điểm) Người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
Câu 11 (1,5 điểm)
Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 12 (2,5 điểm) Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
Câu 13 (1 điểm) Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
B
A
A
C
C
D
D
C
1-d,2-c,3-b,4-a
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
10 |
"tư liệu lịch sử", "tư liệu truyền miệng", "tư liệu hiện vật" "tư liệu chữ viết" |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
11 |
- Khoảng 4000 năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại làm công cụ lao động. - Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt... Sản phẩm làm ra nhiều -> dư thừa -> tư hữu. -> Xã hội đã phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. |
0,5
0,5
0,5 |
12 |
- Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay. - Các ngành khoa học : + Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. + Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)... - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô... |
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5 |
13
|
- Nước Âu lạc sụp đổ vì: + Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ khiến các tướng giỏi bỏ về quê. + Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, không đề phòng quân giặc… - Bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay: + Xây dựng đất nước vững mạnh…xây dựng khối đoàn kết toàn dân… +Luôn có ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù… |
0,5
0,5 |