Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Tân Ước năm 2016-2017

776651342f634021b83fb04209d74c86
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 20 tháng 5 2022 lúc 22:17:40 | Được cập nhật: hôm kia lúc 13:11:04 | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 29 | Lượt Download: 0 | File size: 0.07168 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UỶ BAN NHÂN DÂN

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2016-2017

Môn: Giáo dục Công dân 6

ĐỀ BÀI

A. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (1 điểm)

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.

b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.

c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người.

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam.

b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.

d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.

Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết.

b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em.

c. Cầm giúp thư cho bạn.

d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác.

Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học.

a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi

II. Điền vào chỗ trống (…) kiến thức phù hợp. (1 điểm)

Câu 5. Quốc tịch là:……

Câu 6. Công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là………………

III. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp. (1 điểm)

Biểu hiện

Nối

Quyền tương ứng

7. Không ai được phép khám chỗ ở của người khác

7 - ....

a. Quyền học tập

8. Thư của người thân nhất cũng không được tự ý mở ra xem

8 - ....

b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, danh dự, sức khỏe.

9. Không ai được xúc phạm, đánh nhau với người khác.

9 - ....

c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

10. Công dân được học dưới nhiều hình thức

10 - ....

d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

B. TỰ LUẬN. (7 điểm)

Câu 1. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. (2 điểm)

Câu 2. Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (3 điểm)

Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm)

Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau:

- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp.

- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Công dân nước CHXHCN Việt Nam

Biết và điền nội dung vào chỗ trống cho thích hợp

Phân biệt được trường hợp nào không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1

10

1

0.25

2.5

3

1.25

12.5

Quyền và nghĩa vụ học tập

Biết được theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học

Phân biệt và nối được những ý với quyền tương ứng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5

1

0.25

2.5

2

0.5

5

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Phân biệt và nối được những ý với quyền tương ứng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5

1

0.25

2.5

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở

- Phân biệt được khẳng định nào không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

- Hiểu và nêu được những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân

Vận dụng kiến thức để xử lí được tình huống

Phân biệt và nối được những ý với quyền tương ứng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1/2

1.5

15

1

0.25

2.5

1/2

1.5

15

1/2

1

10

1

0.25

2.5

3.5

4.5

45

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Biết được hvi xâm phạm quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín,điện thoại, điện tín

Nêu được kniệm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín,điện thoại,điện tín.

Hiểu và cho được ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tíncủa công dân

Xử lí tình huống

Phân biệt và nối được những ý với quyền tương ứng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5

1/2

1

10

1/2

1

10

1/2

1

10

1

0.25

2.5

3.5

3.5

35

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

5

4

40

3

3

30

1

2

20

4

1

10

13

10

100

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Đúng mỗi câu đạt 0.25 đ)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

d

c

b

d

II. Điền vào chỗ chấm (…) nội dung thích hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm)

Câu 5. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân một nước.

Câu 6. - Công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam

III. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.25 điểm)

7 – c 8 – d 9 – b 10 – a

B. TỰ LUẬN. (7 điểm)

Câu

Nội dung cần nêu

Điểm

Câu 1

(2.0 điểm)

* Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại.

* Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác...

1.5

0.5

Câu 2

(3.0 điểm)

* Nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở:

- Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở.

- Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.

* Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.

- Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác.

- Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ.

- Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật cho phép.

0.75

0.75

0.5

0.5

0.5

Câu 3

(2.0 điểm)

- Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và tìm cách trả lại người nhận.

- Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản đối và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức năng.

1.0

1.0