Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chiềng Chăn năm 2016-2017
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 5 2022 lúc 13:48:25 | Được cập nhật: 17 giờ trước (12:50:48) | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 74 | Lượt Download: 0 | File size: 0.082944 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 GDCD 9 huyện Tân Hiệp năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Hậu Thành năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 GDCD 9 trường THCS Bình Châu năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Minh Hợp
- Đề thi giữa kì 1 GDCD 6 trường THCS Vũ Xá năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 GDCD 6 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 GDCD 6 trường THCS Mỹ Hòa năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chiềng Chăn năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chánh An năm 2015-2016
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Phòng GD&ĐT Mai Sơn Trường THCS Chiềng Chăn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII : 2016 - 2017
Đề 1 Môn: GDCD 6
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||
Chủ đề 1 Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
|
C1- Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân. |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
|
|
|
|
|
1 0,5 5% |
Chủ đề 2 Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hóa, giáo dục kinh tế |
C3 Nhận biết được hành vi vi phạm pháp luật của công đân |
|
|
C5Hiểu được lợi ích của việc học đối với bản thân |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1 |
|
|
1 3
|
|
|
2 4 40% |
Chủ đề 3 Các quyền tự do, dân chủ cơ bản của công dân |
|
|
C4 Nêu được ý nghĩa của quyền đó đối với mỗi công dân. |
|
C 6HS đưa ra cách xử lí phù hợp nhất trong tình huống. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
1 1 |
|
1 2 20% |
|
2 3 30% |
Quyền được bảo đảm an toàn thư tín, điện thoại, điện tín. |
|
C 7Biết được thế nào là quyền được bảo đảm an toàn thư tín, điện thoại, điện tín. |
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
1 2
|
|
|
|
|
1 2 20% |
Chủ đề 4 Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam- |
C2 thế nào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
|
|
|
|
|
1 0,5 5% |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4 4 40% |
2 4 40% |
1 2 20% |
1 10 |
Giáo viên bộ môn ra đề
|
Tổ duyệt
|
Chuyên môn trường duyệt
|
Phòng GD&ĐT Mai Sơn
Trường THCS Chiềng Chăn
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: GDCD 6
( Thời gian làm bài 45 phút)
Đề: 1
A-Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu những đáp án đúng với việc làm thực hiện quyền trẻ
-
A - Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn
B - Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy
C - Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
D - Bắt trẻ em làm việc quá sức.
Câu 2 (0,5 điểm) :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu những đáp án đúng là công dân Việt Nam ?
-
A - Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
B - Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
C - Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
D - Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
Câu 3: (1 điểm) Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:
a- Khi con đến tuổi mới làm giấy khai sinh cho con .
|
|
b- Nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạm giao thông là do ý thức của người tham gia giao thông kém. |
|
c- Thư của người thân nhất dù để ngỏ cũng không được tự ý xem. |
|
d- Tự ý khám xét chỗ ở của người khác. |
|
Câu 4: (1 điểm) Điền tiếp vào chỗ trống sao cho đủ ý, đúng ý?
- Biết tôn trọng tính mạng, ............................................... và nhân phẩm của người khác.
- Biết ................................................ Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL.
B. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
- Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào, trách nhiệm của nhà nước đối với vấn đề học tập là gì?
Câu 6: (2 điểm)
Tình huống:
Tuấn và Hải ngồi cạnh nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.
Em hãy cho biết, ai là người vi phạm pháp luật? Vi phạm điều gì?
Câu 7:(2điểm)
- Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
ĐÁPÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (0,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
- Đáp án đúng: a, c.
Câu 2: (0,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
- Đáp án đúng: b, d.
Câu 3: (1đ’) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
-
a
S
b
Đ
c
Đ
d
S
Câu 4: (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
- Thân thể, sức khoẻ, danh dự
- Tự bảo vệ quyền của mình
B. Phần tự luận:
Câu 5: ( 3đ )
* Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
* Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành: mở mang rộng khắp hệ thống trường, lớp, miễn học phí cho học sinh tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn...
Câu 6: (2 đ)
-Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh Hải ( lôi kéo người khác cùng phạm tội )
- Anh trai Tuấn cũng vi phạm PL, không biết can ngăn em, mà còn tiếp tay cho em
- Tuấn và anh trai đã vi phạm xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của Hải.
Câu 7:(2 đ)
- Nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân:
+ Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật.
+ Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác .
+ Không được nghe trộm điện thoại.