Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 GDCD 6 trường THCS Vũ Xá năm 2017-2018

691873727eff3f74a7c9473e0ce55900
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 5 2022 lúc 0:56:00 | Được cập nhật: 8 tháng 4 lúc 16:28:04 | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 109 | Lượt Download: 0 | File size: 0.105472 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UỶ BAN NHÂN DÂN

PHÒNG GD & ĐT LỤC NAM

TRƯỜNG THCS VŨ XÁ

Vũ Xá, ngày 1 tháng 9 năm 2017

TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 ( HS LỚP A)

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không tính thời gian phát đề)

I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

Nhận biết được hành vi chưa biết chăm sóc, rèn luyện thân thể.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0,5

5%

1

0,5

5%

2. Siêng năng kiên trì

Nhận biết được hành vi siêng năng, kiên trì

Vì sao cần siêng năng, kiên trì

Biết cần làm gì siêng năng, kiên trì trong học tập, lao đông và các hoạt động sống hang ngày

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

1

10%

½

1

10%

½

2

20%

2

4

40%

3.Tiết kiệm

Nhận biết được biểu hiện của tiết kiệm

Vận dụng kiến thức để xử lí tình huống về tiết kiệm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0,5

5%

1

1,5

15%

2

2

2%

4. Lễ độ

Nêu được thế nào là lễ độ.

Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

½

1

10%

½

1,5

15%

1

2,5

25%

5.Tôn trọng kỉ luật

Biết đồng tình với hành vi tôn trọng kỉ luật và ngược lại

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

1

10%

1

1

10%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

3

2

20%

½

1

10%

1,5

2

20%

1

3,5

35%

1

1,5

15%

7

10

100%

II/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (45 phút)

I-Trắc nghiệm . (3 điểm)

Câu 1: (1điểm) Em tán thành ý kiến nào sau đây? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Ý kiến

Tán thành

Không tán thành

A. Người thông minh không cần siêng năng, kiên trì cũng thành công.

B. Chỉ học sinh mới cần siêng năng, kiên trì

C. Siêng năng là đức tính cần có ở mỗi người.

D. Siêng năng, kiên trì giúp chúng ta thành công trong công việc

Câu 2:(0.5đ) Ý nào dưới đây em cho là chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?

A. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh.

B. Luyện tập thể dục hằng ngày.

C. Súc miệng nước muối mỗi sáng.

D. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ.

Câu 3: (0.5 điểm)Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm?

A. Ăn diện theo mốt.

B. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm.

C. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.

D. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi.

Câu 4: (1đ)

Em đồng tình hoặc không đồng tình với các hành vi, việc làm nào dưới đây? (Đánh du (x) vào ô tương ứng)

Hành vi, việc làm

Đồng tình

Không đồng tình

A. Nói chuyện riêng trong lớp học

B. Đổ rác đúng nơi quy định.

C. Giữ trật tự ở nơi công cộng.

D. Ngồi vắt chân lên ghế.

II- Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Vì sao cần siêng năng, kiên trì? Để là người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải làm gì?(3 điểm)

Câu 2: Thế nào là lễ độ? Để là người có phẩm chất lễ độ, em cần phải ứng xử như thế nào với mọi người trong khi giao tiếp?(2,5 điểm)

Câu 3: Tình huống: Một lần đến nhà Hải chơi, Hạnh thấy nước chảy tràn bể liền nhắc bạn khóa vòi nước nhưng Hải bảo: “Nước rẻ lắm, chẳng đáng bao nhiêu, kệ cho nó chảy, tớ đang xem phim hay tuyệt”.

Câu hỏi:

Em có đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải không? Vì sao?(1,5 điểm)

III/ ĐÁP ÁN VÀ HƯ­ỚNG DẪN CHẤM

PHẦN I-Trắc nghiệm . (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm). Mỗi câu đúng cho 0.25 điểm.

  • Tán thành: C,D

  • Không tán thành: A,B

Câu 2: (0.5 điểm).

Đáp án: A

Câu 3: (0.5 điểm).

Đáp án: C

Câu 4: (1 điểm). Mỗi câu đúng cho 0.25 điểm.

  • Tán thành: C,B

  • Không tán thành: A,D

PHẦN II- Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm). Học sinh cần nêu được 2 nội dung:

- Siêng năng kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong công việc,trong cuộc sống (1đ)

- Để trở thành người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải:

+ Chăm chỉ học hành, quyết tâm phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập, như: đi học đều, học bài và làm bài đầy đủ, gặp bài khó không nản long.(1đ)

+ Tham gia lao động, làm những công việc phù hợp với sức lực của mình, sống gọn gàng ngăn nắp, tích cực tham gia các hoạt động do trường, lớp và địa phương tổ chức.(1đ)

Câu 2: (2.5 điểm). Học sinh cần nêu được:

- Lễ độ là cách cư xử đứng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.(1đ)

- Khi giao tiếp với người khác em cần có thái độ, cử chỉ, lời nói,.. phù hợp với yêu cầu của tính lễ độ. Ví dụ như: lời nói nhẹ nhàng, thưa gửi đúng lúc, đúng đối tượng, biết cám ơn, biết xin lỗi, biết nhường bước trong những trường hợp cần thiết, có thái độ đúng mực, khiêm tốn ở những nơi công cộng.(1,5đ)

Câu 3: (1,5 điểm). Học sinh cần nêu được 2 ý:

- Không đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải, vì Hải đã để nước chảy tràn lan, gây lãng phí không cần thiết. Hải đã không có đức tính tiết kiệm.

Dù giá nước có rẻ cũng không nên sử dụng một cách tùy tiện, vì Nhà nước.

GIÁO VIÊN XÂY DỰNG ĐỀ

Nguyễn Thị Kiều Anh

TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 ( HS LỚP B)

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không tính thời gian phát đề)

PHÒNG GD & ĐT LỤC NAM

TRƯỜNG THCS VŨ XÁ

Vũ Xá, ngày 1 tháng 9 năm 2017

I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

Nhận biết được hành vi chưa biết chăm sóc, rèn luyện thân thể.

Vì sao cần chăm sóc, rèn luyện thân thể?

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0,5

5%

1

2,5

25

2

3

30%

2. Siêng năng kiên trì

Nhận biết được hành vi siêng năng, kiên trì

Vì sao cần siêng năng, kiên trì

Biết cần làm gì siêng năng, kiên trì trong học tập, lao đông và các hoạt động sống hang ngày

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

1

10%

½

1

10%

½

2

20%

2

4

40%

3.Tiết kiệm

Nhận biết được biểu hiện của tiết kiệm

Vận dụng kiến thức để xử lí tình huống về tiết kiệm

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

0,5

5%

1

1,5

15%

2

2

20%

4.Tôn trọng kỉ luật

Biết đồng tình với hành vi tôn trọng kỉ luật và ngược lại

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

1

10%

1

1

10%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

3

2

20%

2,5

4,5

45%

1/2

2

20%

1

1,5

15%

7

10

100%

II/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (45 phút)

I-Trắc nghiệm . (3 điểm)

Câu 1: (1điểm) Em tán thành ý kiến nào sau đây? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Ý kiến

Tán thành

Không tán thành

A. Người thông minh không cần siêng năng, kiên trì cũng thành công.

B. Chỉ học sinh mới cần siêng năng, kiên trì

C. Siêng năng là đức tính cần có ở mỗi người.

D. Siêng năng, kiên trì giúp chúng ta thành công trong công việc

Câu 2:(0.5đ) Ý nào dưới đây em cho là chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?

A. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh.

B. Luyện tập thể dục hằng ngày.

C. Súc miệng nước muối mỗi sáng.

D. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ.

Câu 3: (0.5 điểm)Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm?

A. Ăn diện theo mốt.

B. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm.

C. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.

D. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi.

Câu 4: (1đ)

Em đồng tình hoặc không đồng tình với các hành vi, việc làm nào dưới đây? (Đánh du (x) vào ô tương ứng)

Hành vi, việc làm

Đồng tình

Không đồng tình

A. Nói chuyện riêng trong lớp học

B. Đổ rác đúng nơi quy định.

C. Giữ trật tự ở nơi công cộng.

D. Ngồi vắt chân lên ghế.

II- Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Thế nào là siêng năng, kiên trì? Để là người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải làm gì?(3,5 điểm)

Câu 2: (2đ) Vì sao cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?

Câu 3: Tình huống: Một lần đến nhà Hải chơi, Hạnh thấy nước chảy tràn bể liền nhắc bạn khóa vòi nước nhưng Hải bảo: “Nước rẻ lắm, chẳng đáng bao nhiêu, kệ cho nó chảy, tớ đang xem phim hay tuyệt”.

Câu hỏi:

Em có đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải không? Vì sao?(1 điểm)

III/ ĐÁP ÁN VÀ HƯ­ỚNG DẪN CHẤM

PHẦN I-Trắc nghiệm . (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm). Mỗi câu đúng cho 0.25 điểm.

  • Tán thành: C,D

  • Không tán thành: A,B

Câu 2: (0.5 điểm).

Đáp án: A

Câu 3: (0.5 điểm).

Đáp án: C

Câu 4: (1 điểm). Mỗi câu đúng cho 0.25 điểm.

  • Tán thành: C,B

  • Không tán thành: A,D

PHẦN II- Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (3.5 điểm). Học sinh cần nêu được 2 nội dung:

Mỗi định nghĩa đúng được 1 điểm.

+ Siêng năng là thể hiện sự cần cù, miệt mài trong công việc, làm việc thường xuyên, đều đặn không tiếc công sức.(1đ)

+ Kiên trì là quyết tâm thực hiện công việc đến cùng, không bỏ dở giữa chừng. mặc dù khó khăn gian khổ hoặc trở ngại.(1đ)

- Để trở thành người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải:

+ Chăm chỉ học hành, quyết tâm phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập, như: đi học đều, học bài và làm bài đầy đủ, gặp bài khó không nản long.(0,75đ)

+ Tham gia lao động, làm những công việc phù hợp với sức lực của mình, sống gọn gàng ngăn nắp, tích cực tham gia các hoạt động do trường, lớp và địa phương tổ chức.(0,75đ)

Câu 2: (2.5 điểm). Học sinh cần nêu được:

- Giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường và do đó làm việc, học tập có hiệu quả (1,5đ)

- Thấy sảng khoái, sống lạc quan, yêu đời..(1đ)

Câu 3: (1 điểm). Học sinh cần nêu được 2 ý:

- Không đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải, vì Hải đã để nước chảy tràn lan, gây lãng phí không cần thiết. Hải đã không có đức tính tiết kiệm.(0,5đ)

Dù giá nước có rẻ cũng không nên sử dụng một cách tùy tiện, vì Nhà nước.

GIÁO VIÊN XÂY DỰNG ĐỀ

Nguyễn Thị Kiều Anh