Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS EaPhe năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 20 tháng 5 2022 lúc 23:32:49 | Được cập nhật: 2 giờ trước (7:16:54) | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 19 | Lượt Download: 0 | File size: 0.177152 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 GDCD 9 huyện Tân Hiệp năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Hậu Thành năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 GDCD 9 trường THCS Bình Châu năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Minh Hợp
- Đề thi giữa kì 1 GDCD 6 trường THCS Vũ Xá năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 GDCD 6 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 GDCD 6 trường THCS Mỹ Hòa năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chiềng Chăn năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chánh An năm 2015-2016
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS ÊAPHÊ. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN : GDCD LỚP 6
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết 30% |
Thông hiểu 40% |
Vận dụng 30% |
Cộng |
||||||
Cấp độ thấp 20% |
Cấp độ cao 10% |
|
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1. Công ước LHQ về quyền trẻ em. |
Sự ra đời của công ước LHQ về quyền của trẻ em. Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong nhóm LHQ về quyền trẻ em. |
Nêu được một số quyền theo công ước LHQ về quyền trẻ em |
|
|
|
|
|
|
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1câu 0,5điểm 5% |
|
1câu 0,5điểm 5% |
|
|
|
|
|
2 câu 1điểm 10% |
|
2. Công dân nước CHXHCNVN |
|
|
Căn cứ để xác định công dân của một nước |
|
|
|
Hiểu công dân nước CHXHCNVN |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
2câu. 1điểm 10% |
|
|
|
1 câu. 0,5đ 5% |
|
3 câu 1,5 đ 15% |
|
3. Thực hiện trật tự ATGT. |
Nhận biết độ tuổi nào không thể đi xe đạp người lớn, |
ý nghĩa thực hiện trật tự, an toàn giao thông |
Hiểu được vi vi phạm trật tự. |
|
|
|
các loại biển báo an toàn giao thông. |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 câu 0,5 điểm 5% |
1 câu 1,5đ 15% |
2 câu 1đ 10% |
|
|
|
1 câu 0,5 đ 5% |
|
5câu 3,5đ 35% |
|
4. Quyền và nghĩa vụ học tập |
Xác định được mục đích của học tập của học sinh. |
|
|
|
|
Những quy định của pháp luật về học tập. |
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
1 câu 0,5 điểm 5% |
|
|
|
|
1 câu 2 điểm 20% |
|
|
2 câu 2,5 đ 25% |
|
5. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
|
|
|
|
Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. |
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
|
1 câu 1,5 điểm 15% |
|
|
|
|
1 câu 1,5 đ 15% |
|
Tổngsốcâu Tổngsốđiểm Tỉ lệ |
4 câu 3 điểm 30% |
Số câu: 6 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% |
|
1câu 2điểm 20% |
2câu 1 đ 10% |
|
13 câu 10điểm 100% |
TRƯỜNG THCS EAPHÊ Họ và tên:………….……………. Lớp 6A |
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017 - 2018 MÔN: GDCD 6( Tiết 34) Thời gian làm bài 45 phút |
||
ĐỀ CHÍNH THỨC. GDCD 01 |
|
||
ĐIỂM: |
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
|
|
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo
A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D. biển chỉ dẫn.
Câu 2: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Ngôn ngữ. B. Trang phục. C. Quốc tịch D. Nơi sinh sống.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
Câu 4: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.
Câu 6: Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn
A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D. dưới 14 tuổi.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh là
A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè.
Câu 8: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng chiều.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam.
D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
Câu 10: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 11: ( 1.5 điểm) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân, pháp luật nước ta quy định gì?
Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy định của pháp luật về học tập:
Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ?
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
TRƯỜNG THCS EAPHÊ Họ và tên:………….……………. Lớp 6A |
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017 - 2018 MÔN: GDCD 6( Tiết 34) Thời gian làm bài 45 phút |
||
ĐỀ CHÍNH THỨC. GDCD 02 |
|
||
ĐIỂM: |
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
|
|
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.
Câu 2: Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn
A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D. dưới 14 tuổi.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh là
A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè.
Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng chiều.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam.
D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
Câu 6: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 7: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo
A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D. biển chỉ dẫn.
Câu 8: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Ngôn ngữ. B. Trang phục. C. Quốc tịch D. Nơi sinh sống.
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
Câu 10: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 11: ( 1.5 điểm) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân, pháp luật nước ta quy định gì?
Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy định của pháp luật về học tập:
Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ?
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
TRƯỜNG THCS EAPHÊ Họ và tên:………….……………. Lớp 6A |
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017 - 2018 MÔN: GDCD 6( Tiết 34) Thời gian làm bài 45 phút |
||
ĐỀ CHÍNH THỨC. GDCD 03 |
|
||
ĐIỂM: |
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
|
|
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam.
D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
Câu 2: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 3: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo
A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D. biển chỉ dẫn.
Câu 4: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Ngôn ngữ. B. Trang phục. C. Quốc tịch D. Nơi sinh sống.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
Câu 6: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
Câu 7: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.
Câu 8: Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn
A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D. dưới 14 tuổi.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh là
A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè.
Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng chiều.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 11: ( 1.5 điểm) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân, pháp luật nước ta quy định gì?
Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy định của pháp luật về học tập:
Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ?
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
TRƯỜNG THCS EAPHÊ Họ và tên:………….……………. Lớp 6A |
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2017 - 2018 MÔN: GDCD 6( Tiết 34) Thời gian làm bài 45 phút |
||
ĐỀ CHÍNH THỨC. GDCD 04 |
|
||
ĐIỂM: |
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
|
|
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em.
C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ.
Câu 3: Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn
A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D. dưới 14 tuổi.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh là
A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình.
C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè.
Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng chiều.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam.
D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN.
Câu 7: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 8: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo
A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D. biển chỉ dẫn.
Câu 9: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Ngôn ngữ. B. Trang phục. C. Quốc tịch D. Nơi sinh sống.
Câu10: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 11: ( 1.5 điểm) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân, pháp luật nước ta quy định gì?
Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy định của pháp luật về học tập:
Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ?
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 đ):
Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
-
Câu
Mã đề 1
Mã đề 2
Mã đề 3
Mã đề 4
1
B
D
C
B
2
C
B
C
D
3
D
A
B
B
4
B
B
C
A
5
D
C
D
B
6
B
C
B
C
7
A
B
D
C
8
B
C
B
B
9
C
D
A
C
10
C
B
B
D
PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 đ )
Câu 11 ( 1.5đ ): Những quy định của pháp luật nước ta.
a) Về thân thể:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.
- Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật.
b) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm:
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.
Câu 12 ( 2đ )
Những quy định của pháp luật về học tập: Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
a) Quyền:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
Câu 13: ( 1.5đ )
- Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Đảm bảo giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi mặt của xã hội.
- Cho VD: Đi đúng phần đường, làn đường, không lạng lách đánh võng, không phóng nhanh vượt ẩu................
................................. Hết................................