Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường PTCS Sơn Hải năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 20 tháng 5 2022 lúc 23:29:57 | Được cập nhật: 5 giờ trước (7:17:17) | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 18 | Lượt Download: 0 | File size: 0.064 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 GDCD 9 huyện Tân Hiệp năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Hậu Thành năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 GDCD 9 trường THCS Bình Châu năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Minh Hợp
- Đề thi giữa kì 1 GDCD 6 trường THCS Vũ Xá năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 GDCD 6 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 GDCD 6 trường THCS Mỹ Hòa năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chiềng Chăn năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 6 trường THCS Chánh An năm 2015-2016
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD-ĐT KIÊN LƯƠNG T RƯỜNG PTCS SƠN HẢI
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Giáo dục công dân 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) |
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh từ bài 6 đến bài 8.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên. Kĩ năng trình bày, động não.
3. Thái độ:
- Cố gắng, tích cực phát huy khả năng của bản thân vào làm bài kiểm tra, tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của học sinh: Viết, thước, ôn lại các kiến thức đã được học.
2. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Thiết kế ma trận:
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|
|||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|
||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
|||||||||||
1. Quyền trẻ em |
|
|
Xác định được việc làm vi phạm “quyền trẻ em” và việc trẻ em không được làm. |
|
Ý thức được bổn phận, Trách nhiệm của bản thân trong gia đình |
Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền. |
|
|
|
|
||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% |
|
|
2 1 10 |
|
1 0,5 5 |
1 2 20 |
|
|
4 3,5 35 |
|
||||||
2.Cuộc sống hòa bình |
|
|
Hiểu những việc làm sống chan hòa với mọi người? |
|
Có việc làm sống chan hòa với mọi người |
|
|
nguyên nhân của sự không bình yên trong em và giải pháp |
|
|
||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% |
|
|
1 0,5 5 |
|
1 0,5 5 |
|
|
1 2 20 |
3 3 30 |
|
||||||
3.Thực hiện trật tự ATGT |
Nhận biết nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông |
|
Xác định được hành vi đúng khi tham gia giao thông Nhớ biển báo và việc chấp hành ATGT |
|
|
|
|
Rút ra nhận xét về việc tham gia giao thông của các bạn trong trường
|
|
|
||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% |
1 0,5 5 |
|
2 1 10 |
|
|
|
|
1 2 20 |
4 3,5 35 |
|
||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tổng tỉ lệ |
1 0,5 5 |
|
5 2,5 25 |
|
2 1 10 |
|
|
3 6 60
|
12 10 100
|
|
+ Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề kiểm tra
1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đầu câu mà e cho là đúng nhất
Câu 1: Việc làm nào sau đây vi phạm không thực hiện quyền trẻ em ?
A. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy
C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em.
Câu 2: Việc làm nào sau đây trẻ em không được làm ?
A. Kính trọng ông bà, cha mẹ. B. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang.
C. Lễ phép với thầy cô giáo D. Yêu thương, đoàn kết với bạn bè.
Câu 3: Câu ca dao sau nói về bổn phận, trách nhiệm của ai trong gia đình?
“Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.”
A. Bổn phận của ông bà B. Bổn phận của cha mẹ
C. Bổn phận của anh chị em D. Bổn phận của con cháu
Câu 4: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
Câu 5: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là:
A. Ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm .
B. Đi xe đạp trên hè phố.
C. Điều khiển xe đạp bằng hai tay.
D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường .
Câu 6: Việc làm nào dưới đây ngăn cản chúng ta sống chan hòa với mọi người?
A. Trung thực, thẳng thắn nghĩ tốt về người khác.
B. Thương yêu, giúp đỡ người khác một cách ân cần chu đáo.
C. Coi thường người dốt hơn mình, ghen ghét người giỏi hơn mình.
D. Chân thành với mọi người xung quanh.
Câu 7: Theo em, những việc làm nào dưới đây của Nga là sống chan hòa với mọi người?
A. Không góp ý cho ai để khỏi gây mất đoàn kết.
B. Luôn cởi mở, chia sẻ với mọi người.
C. Chiều theo ý mọi người để không mất lòng ai.
D. Sẵn sàng tham gia hoạt động cùng mọi người.
Câu 8. Nối cột A với cột B cho phù hợp:
A |
Nối |
B |
1. Người đi bộ. |
|
a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ đen. |
2. Biển báo nguy hiểm. |
|
b. Đi sát mép đường. |
3. Biển hiệu lệnh. |
|
c. Không lạng lách, đánh võng. |
4. Người đi xe đạp. |
|
d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng. |
Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy nêu một số nguyên nhân của sự không bình yên trong em và giải pháp giúp bản thân trở nên bình yên, thanh thản hơn?
Câu 2: ( 2 điểm) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền .
Câu 3: ( 2 điểm) Em có nhận xét gì về việc tham gia giao thông của các bạn trong trường ?
+ Đáp án và biểu điểm
1. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu: 0. 5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Trả lời |
B |
B |
C |
B |
A |
C |
B |
Câu 8: Nối cột A với cột B đúng: (0.5đ)
1 -b ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - c
2. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 đ)
- Một số nguyên nhân của sự không bình yên trong em : Nói dối, bị điểm kém, vi phạm nội quy trường lớp... (1 đ)
- Giải pháp giúp bản thân trở nên bình yên, thanh thản hơn: Tâm sự với bạn bè, nói chuyện với cha mẹ, chơi thể thao... (1 đ)
Câu 2: (2đ)
a. Nhóm quyền sống còn: (0.5đ)
- Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe...
b. Nhóm quyền bảo vệ: (0.5đ)
- Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lọt và xâm hại...
c. Nhóm quyền phát triển: (0.5đ)
- Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật...
d. Nhóm quyền tham gia:(0.5đ)
- Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
Câu 3 (2.0 điểm)
- Các bạn chưa có ý thức tham gia giao thông như đi xe dàn ra đường.....
III. Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.
VI. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Nội dung |
1. Ổn định lớp: KTSS 2. Tổ chức kiểm tra: * Hoạt động 1: - GV phát đề - GV hướng dẫn theo yêu cầu của đề * Hoạt động 2 : GV theo dõi uốn nắn hs làm bài 3. Thu bài kiểm tra: - GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: - Yêu cầu HS chuẩn bị bài tiếp theo của chương trình. |
- Báo cáo
- HS nhận đề
- HS lắng nghe và làm bài
- HS nộp bài
- Lắng nghe |
Bài kiểm tra học kỳ Thời gian : 90 phút Đề : ( phôtô ) |
V. Thống kê chất lượng kiểm tra:
Lớp |
Tổng số HS |
Điểm 0→ dưới 3,5 |
Điểm 3,5→ dưới 5 |
Điểm 5→dưới 8 |
Điểm 8 →10 |
|
|
|
|
|
|
VI. Rút kinh nghiệm đề kiểm tra học kì:
|
|
Duyệt của BGH Duyệt của TKT Người ra đề kiểm tra