Đề thi học kì 1 Văn 6 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 9:06:24 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 6:33:43 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 150 | Lượt Download: 2 | File size: 0.020782 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT …………………
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: …./12/2020
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM:(2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng.
“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt.
Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn
vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt.
Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ
mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa”.
(SGK Ngữ văn 6, tập 1)
Câu 1: Đoạn trích trên nằm trong văn bản nào?
A. Thánh Gióng
C. Sự tích Hồ Gươm
B. Sơn Tinh, Thủy Tinh
D. Con Rồng, cháu Tiên
Câu 2: Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng với thể loại truyền thuyết ?
A. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự
kiện lịch sử,nhân vật lịch sử của dân tộc.
B. Những câu chuyện hoang đường.
C. Cuộc sống hiện thực được tác giả tái hiện lại bằng tưởng tượng.
D. Lịch sử dân tộc được phản ánh chân thật qua các câu chuyện về một hay
nhiều nhân vật lịch sử.
Câu 4: Hình ảnh “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành
tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt.” có ý nghĩa như thế nào?
A. Nhân vật xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.
B. Thể hiện sức mạnh của nhân dân, của dân tộc khi có giặc ngoại xâm.
C. Đứa bé cất tiếng nói đầu tiên, đòi đi đánh giặc.
D. Nhân dân muốn giữ mãi hình ảnh cao đẹp, rực rỡ của người anh hùng cứu
nước.
Câu 5: Trong các từ sau từ nào là từ mượn?
A. Chân núi
B. Vang dội
C. Hoảng hốt
D. Sứ giả
Câu 6: “Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm”. Từ “lẫm liệt” được giải nghĩa
theo cách nào?
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Đưa ra từ trái nghĩa
B. Đưa ra từ đồng nghĩa
D. Không phải ba cách trên
Câu 7: Trong câu “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.” có
sử dụng mấy cụm động từ?
A. 1 cụm
B. 2 cụm
C. 3 cụm
D. 4 cụm
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào là danh từ?
A. Phun
B. Tráng sĩ
C. Đón
D. Đi
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Xác định cụm danh từ trong câu sau:
“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.”
b) Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và sửa lại:
“Mỗi năm chính phủ phải dùng tiền hỗ trợ để hỗ trợ cho nhiều gia đình
nghèo.”
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của chi tiết niêu cơm thần trong văn bản Thạch
Sanh.
Câu 3: (5 điểm) Kể về người thân mà em yêu quý.
PHÒNG GD&ĐT ………………
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
Phần/Câu
Phần I.
Trắc
nghiệm:
(2 điểm)
Câu
Đáp
án
1
A
2
C
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: /12/2020
Nội dung
Điểm
Mỗi câu
trả lời
3
4
5
6
7
8
đúng được
A
B
D
B
C
B
0,25 điểm.
Phần II.
Tự luận:
(8 điểm)
Câu 1:
a) HS xác định được cụm danh từ: một con ếch, một giếng nọ
(1,5 điểm) b) HS chỉ ra lỗi sai: lặp từ, bỏ từ “hỗ trợ”
- Viết lại câu đúng: Mỗi năm chính phủ phải dùng tiền để hỗ
trợ cho nhiều gia đình nghèo.
§©y lµ chi tiÕt thÇn k× cã nhiÒu ý nghÜa:
Câu 2:
(1,5 điểm) - Niêu cơm thần kì làm lui quân 18 nước chư hầu tượng
trưng cho tình thương,lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu
hòa bình của nhân dân ta.
- Thể hiện ước mơ, khát vọng về cuộc sống đầy đủ, ấm no,
sung túc của ông cha ta.
Câu 3:
(5 điểm)
I. Hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Kiểu bài : Tự sự
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thông
thường.
II. Nội dung:
1.Mở bài:
- Giới thiệu về người thân em định kể.
2.Thân bài:
- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó.
- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, công việc của người thân
đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày,
với những người xung quanh…
- Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người
thân đó.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0.5 điểm
4 điểm
0,5 điểm
3.Kết bài :
- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó. (Lời
hứa hẹn nếu có)
III. Biểu điểm:
- Điểm 5 : Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, kể
chi tiết đầy đủ các sự việc chính, bố cục rõ ràng.
- Điểm 4 : Bài viết cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, diễn đạt
chưa thật lưu loát, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính
tả.
- Điểm 3 : Đạt 2/3 yêu cầu. Nội dung đảm bảo, trình bày hợp
lý, không mắc nhiểu lỗi chính tả.
- Điểm 2 : Bài tương đối đạt yêu cầu nhưng nội dung sơ sài.
- Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn
đạt kém.
- Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.
* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang
điểm còn lại.