Đề thi học kì 1 Văn 6 trường THCS Vinh Giang năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 8:40:50 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 6:37:23 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 83 | Lượt Download: 1 | File size: 0.080384 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi giữa kì 2 Văn 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Đan Thượng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Cao Viên năm 2015-2016
- Đề thi kì 2 Văn 6 huyện Hà Đông năm 2020-2021
- Đề thi HSG Văn 6 huyện Liên Châu năm 2020-2021 Lần 1
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6
- Đề thi học kì 2 Văn 6 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 6 trường THCS Việt Hưng năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS VINH GIANG
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2020-2021
Môn : Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
--------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN
Mức độ
NL ĐG
Nhận biết
Thông hiểu
I. Đọc - hiểu
- Ngữ liệu:
văn bản đã
học ở sgk
- Tiêu chí lựa
chọn:
Một
đoạn văn bản
ngắn
- Nhận biết về
tác phẩm, về
phương
thức
biểu đạt của
đoạn văn.
- Cấu tạo từ;
nghĩa của từ
- Nội dung,
ý nghĩa văn
bản.
- Phẩm chất
của
nhân
vật.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
2
1,5
15%
2
1,5
15%
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
4
3,0
30%
II. Tạo lập
văn bản
Viết
đoạn
văn trình bày
bài học rút ra
trong cuộc
sống
Viết một bài
văn
kể
chuyện
về
thầy cô giáo
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
2
20%
1
5
50%
2
7
70%
1
2
20%
1
5
50%
6
10
100%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ %
2
1,0
10%
2
2,0
20%
TRƯỜNG THCS VINH GIANG
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2020-2021
Môn : Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
--------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :
Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng
kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện
chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối
cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai
bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không
giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét
đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.
(Ngữ văn 6, tập một)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào ? Nêu phương thức biểu đạt
chính của đoạn văn. (0,5 điểm)
Câu 2: Từ hoá kiếp thuộc kiểu cấu tạo từ nào? Em hãy giải nghĩa từ hoá kiếp.
(1,0 điểm)
Câu 3: Nêu nội dung, ý nghĩa của văn bản chứa đoạn văn trên ? (1 điểm)
Câu 4: Trong đoạn văn trên, mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết
nhưng vẫn bị trời trừng trị. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật
Thạch Sanh? (0,5 điểm)
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN(7 điểm)
Câu 1: Từ truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”, em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7
câu) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra hàng năm ở
ngước ta. (2 điểm)
Câu 2: Kể về thầy giáo (cô giáo) kính yêu nhất của em. (5 điểm)
- HẾTLưu ý: Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS VINH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2020-2021
Môn : Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
--------------------------
HUỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
(Có 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của của bộ môn, giám khảo cần linh hoạt trong việc vận
dụng đáp án và thang điểm, chú ý khuyến khích các bài làm có cảm xúc và sáng
tạo.
II. Đáp án và thang điểm
Phần Câu
Nội dung
Điểm
Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu
1
- Tác phẩm : “Thạch sanh”
0,25
- Phương thức biểu đạt : Tự sự
0,25
2
Từ hoá kiếp:
- Về cấu tạo là từ ghép;
0,5
- Về nghĩa hoá thành con vật khác để sống một cahs khác.
0,5
I.
3
Nội dung ý nghĩa văn bản Thạch Sanh: Thạch Sanh thể
ĐỌC
hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của
1,0
HIỂU
những con người chính nghĩa, lương thiện.
Giáo viên chấm cần linh hoạt.
4
Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lý Thông thể hiện
Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung,
0,5
độ lượng và giàu lòng vị tha …
Giáo viên chấm cần linh hoạt.
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
0,25
b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu
0,25
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn
1,0
văn nêu được các ý sau:
- (Nội dung văn bản ở ghi nhớ sgk)
0,5
II.
1
- (Nội dung suy nghĩ từ hiện tượng mưa bảo, lũ lụt xảy ra
0.5
TẠO
hàng năm ở nước ta)
LẬP
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về
0,25
VĂN
vấn đề yêu cầu.
BẢN
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
0,25
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Làm văn biểu cảm
(5điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự:
0,5
2
- Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Vận dụng tốt ngôi kể chuyện.
b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu: Đề bài yêu cầu kể về
một thầy (cô) giáo mà em yêu kính nhất. Khi kể chuyện,
cần phải tạo dựng được một câu chuyện có hoàn cảnh, có
nhân vật, sự việc và diễn biến câu chuyện.
c. Triển khai nội dung kể chuyện : học sinh kể về thầy
cô giáo theo một trình tự nhất định, mạch lạc, logic. Có
thể làm bài theo gợi ý sau:
* Mở bài:
- Giới thiệu về thầy/ cô giáo mà em sắp kể.
- Kể lại hoàn cảnh và ấn tượng khiến em kính trọng và
quý mến thầy/ cô
* Thân bài :
- Miêu tả đôi nét về thầy/ cô giáo mà em quý mến. Nên tả
những nét độc đáo và ấn tượng của thầy/cô giáo.
- Kể về tính tình, của thầy/cô giáo.
- Kể về những việc làm của thầy/ cô giáo đối với học
sinh, đồng nghiệp và quan hệ với mọi người.
- Kỉ niệm sâu sắc nhất giữa em và thầy/ cô giáo
- Nay đã lên lớp 6, tình cảm của em đối với thầy cô/giáo
đó ra sao?
* Kết bài:
Nêu lên sự kính trọng và yêu mến khi không còn được
học với thầy/ cô giáo và em sẽ phấn đấu trong học tập để
không phụ lòng thầy/ cô.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về
vấn đề yêu cầu.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
--------------- Hết -----------------
0,5
3,0
0,5
2,0
0,5
0,5
0,5