Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Quảng Phương - Quảng Bình
Gửi bởi: Phạm Thị Linh 13 tháng 7 2018 lúc 23:29:59 | Được cập nhật: 10 tháng 5 lúc 10:44:58 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 523 | Lượt Download: 1 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG QUẢNG TRẠCH QUẢNG BÌNH ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC LỚP Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,5 Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (4 đ) 1. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín A. Cây mít, cây rêu, cây ớt B. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ C. Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa D. Cây thông, cây lúa, cây cà chua 2. Nhóm quả, hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật là: A. Những quả và hạt có nhiều gai và có móc hoặc làm thức ăn cho động vật B. Những quả và hạt có túm lông, có cánh. C. Những quả có hương thơm hoặc quả khô tự mở. D. Những quả khô tự mở. 3. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là: A. Sống trên cạn B. Có đủ rễ, thân, lá C. Sinh sản bằng hạt D. Có hoa, hạt nằm trong qủa 4. Quyết tiến hoá hơn rêu đặc điểm: A. Có đủ rễ, thân, lá, thân có mạch dẫn B. Có thân, lá, thân có ống mạch, có rễ giả C. Có đủ rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt D. Có đủ rễ, thân, lá, hoa, qủa, hạt, thân có mạch dẫn 5. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có thường đặc điểm: A. To và có gai hoặc có chất dính B. Nhỏ, nhẹ và nhiều C. Dài, có nhiều lông D. Nhiều, nhẹ, to6. Nấm không phải là thực vật vì A. Cơ thể không có thân, lá B. Cơ thể có dạng sợi C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử D. Không có diệp lục 7. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm vì: A. Thực vật ít hút nước ngầm B. Thực vật che kín nguồn nước ngầm C. Hạn chế sự bay hơi của nước ngầm D. Thực vật giữ lại nước mưa, ngầm dần xuống dưới tạo thành nước ngầm 8. Các lục địa mới xuất hiện, đất liền ngày càng mở rộng là điều kiện cho: A. Sự xuất hiện của sinh vật đầu tiên B. Sự xuất hiện của thực vật nước đầu tiên C. Sự xuất hiện của thực vật cạn đầu tiên D. Sự xuất hiện của cây hạt kín Câu 2: Hãy điền chữ (Đ) trước câu đúng, và (S) trước câu sai (1,5đ) 1. Hoa bí, hoa bưởi, hoa cà chua là hoa lưỡng tínnh 2. Hoa mướp, hoa ngô, hoa dưa chuột là hoa đơn tínnh 3. Quả cam, quả vú sữa, quả cà chua, quả bồ kết là quả thịÞt 4. Quả chanh, quả cà chua, quả kế, quả hồng xiêm là quả mọnng 5. Dương xỉ là cây xanh đã có rễ, thân, lá thật ssự 6. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường nhỏ, nhẹ, có lông hoặc có cánh II. TỰ LUẬN (4,5 Đ) Câu 3: Nêu những đặc điểm để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm (2đ) Câu 4: Hãy thiết kế thì nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống.(1,5đ) Câu 5: Vì sao người ta xếp tảo vào nhóm thực vật bậc thấp?(1đ)