Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Dạng toán axit tác dụng với kim loại

b3f6c0ca11b07ad819a6cfbf874af8a2
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 25 tháng 6 2018 lúc 16:03:35 | Được cập nhật: hôm kia lúc 14:37:41 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 615 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ AXIT TÁC DI. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1/ Phân loại axit: Axit loại 1: Tất cả các axit trAxit loại 2: HNO3 và H2SO42/ Công thức phản ứng: gồm công thức.Công thức 1: Kim loại phản ứng với axit loại 1.Kim loĐiều kiện: Kim loại là kim loại đứng trưDãy hoạt động hoá học K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.Đặc điểm: Muối thu được có hoá trị thấp(đối với kim loại có nhiều hoá trị)Thí dụ: Fe 2HCl ---- Cu HCl ----Công thức 2: Kim loại phản ứng với axit loại 2:Kim loại Axit loại Đặc điểm: Phản ứng xảy ra với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt).Muối có hoá trị cao nhất(đối với kim loại đa hoá trị)II. BÀI TẬP MẪU Bài 1: Hoà tan hết 25,2g kim loại trong dung dịch axi(đktc). Xác định kim loại R. Hướng dẫn giải: H2 1,008 22,4 0,45 molGọi hóa trị của kim loại là a2R 2aHCl (mol) (0,45. ): a← Áp dụng công thức: M. =Do là hóa trị của kim loại, nVậy kim loại cần tìm là Sắt (Fe)III. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại chlit H2 (đktc). Xác định kim loại A. Bài 2: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe vH2 (đktc). Xác định thành phần về khối lhttp://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn AXIT TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠIại 1: Tất cả các axit trên( HCl, H2SO4loãng, HBr,...), trừ HNO3 và H24 đặc. ức phản ứng: gồm công thức. ới axit loại 1. Kim loại Axit loại ----> Muối H2 ước trong dãy hoạt động hoá học K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.ấp(đối với kim loại có nhiều hoá trị) ----> FeCl2 H2 ----> Không phản ứng. ức 2: Kim loại phản ứng với axit loại 2: ại Axit loại -----> Muối H2O Sản phẩm khử. ảy ra với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt). ối có hoá trị cao nhất(đối với kim loại đa hoá trị) ết 25,2g kim loại trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu đ45 mol (a N*) HCl 2RCla aH2 0,45 ụng công thức: M. => 25,5 (0,45. 2): <=> 28 của kim loại, nên ta có cặp nghiệm phù hợp là 56 và 2.ắt (Fe) ột kim loại chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thột hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu ần về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Anh tốt nhất! ỤNG VỚI KIM LOẠI 2SO4 đặc. K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au. ản ứng thu được 10,08 lit H2 56 và 2. ịch axit HCl, thì thu được 2,24 thu được 3,36 lit khí ợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! Bài 3: Cho hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn không tan. Xác định thành phần theo khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4: Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V(lit) hỗn hợp khí gồm N2O và NO2 có tỷ khối so với H2 là 22,25 và dd B. a/ Tính (đktc)? b/ Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch B. Bài 5: Để hoà tan 4,48g Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Bài 6: Để hoà tan 4,8g Mg phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và H2SO4 0,5M. a/ Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit trên cần dùng. b/ Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng đktc. Bài 7: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị (II) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung dịch axit H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit và muốn trung hoà phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định kim loại hoá trị II đem phản ứng. Bài 8: Chia 7,22g hỗn hợp gồm Fe và (R là kim loại có hoá trị không đổi) thành phần bằng nhau: Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lit H2(đktc) Phần 2: Phản ứng với HNO3, thu được 1,972 lit NO(đktc) a/ Xác định kim loại R. b/ Tính thành phần theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. IV. LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ Bài 1. Đáp số: là Zn. Bài 2. Đáp số: Fe 84%, Cu 16%. Bài 3. Đáp số: Al 60% và Ag 40%. Bài 4. Hướng dẫn: Theo bài ra ta có: nFe 5,6 56 0,1 mol nHNO3 0,5 0,8 0,4 mol Mhh khí 22,25 44,5 Đặt x, lần lượt là số mol của khí N2O và NO2. PTHH xảy ra: 8Fe 30HNO3 ----> 8Fe(NO3)3 3N2O 15H2O (1) 8mol 3mol 8x/3 Fe 6HNO3 -----> Fe(NO3)3 3NO2 3H2O (2) 1mol 3mol y/3 Tỉ lệ thể tích các khí trên là: Gọi là thành phần theo thể tích của khí N2O. Vậy (1 a) là thành phần của khí NO2. Ta có: 44a 46(1 a) 44,5Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! 0,75 hay của khí N2O là 75% và của khí NO2 là 25% Từ phương trình phản ứng kết hợp với tỉ lệ thể tích ta có: �x=3y (I)���+��=0,1 (II)� => 0,036; 0,012 Vậy thể tích của các khí thu được đktc là: VN2O 0,81(lit) và VNO2= 0,27(lit) Theo phương trình thì: Số mol HNO3 (phản ứng) 10nN2O 2n NO2= 10.0,036 2.0,012 0,384 mol Số mol HNO3 (còn dư) 0,4 0,384 0,016 mol Số mol Fe(NO3)3 nFe 0,1 mol Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là: CM(Fe(NO3)3) 0,2M CM(HNO3)dư 0,032M Bài 5. Hướng dẫn: Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M Số mol HCl 0,5V (mol) Số mol H2SO4 0,75V (mol) Số mol Fe 0,08 mol PTHH xảy ra: Fe 2HCl ---> FeCl2 H2 Fe H2SO4 ---> FeSO4 H2 Theo phương trình ta có: 0,25V 0,75V 0,08 ---> 0,08 0,08 (lit) Bài 6. Đáp số: a/ Vhh dd axit 160ml. b/ Thể tích khí H2 là 4,48 lit. Bài 7. Hướng dẫn: Theo bài ra ta có: Số mol của H2SO4 là 0,04 mol Số mol của HCl là 0,04 mol Sô mol của NaOH là 0,02 mol Đặt là KHHH của kim loại hoá trị II a, là số mol của kim loại tác dụng với axit H2SO4 và HCl. Viết các PTHH xảy ra. Sau khi kim loại tác dụng với kim loại R. Số mol của các axit còn lại là: Số mol của H2SO4 0,04 (mol) Số mol của HCl 0,04 2b (mol) Viết các PTHH trung hoà: Từ PTPƯ ta có:Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! Số mol NaOH phản ứng là: (0,04 2b) 2(0,04 a) 0,02 ---> (a b) 0,1 0,05 Vậy số mol kim loại (a b) 0,05 mol ---> MR 2,8 0,05 56 và có hoá trị II ---> là Fe. Bài 8. Hướng dẫn a/ Gọi 2x, 2y (mol) là số mol Fe, có trong hỗn hợp --> Số mol Fe, trong 1/2 hỗn hợp là x, y. Viết các PTHH xảy ra: Lập các phương trình toán học; mhh 56.2x 2y.MR (I) nH2= ny/2 0,095 (II) nNO ny/3 0,08 (III) Giải hệ phương trình ta được: MR 9n (với là hoá trị của R) Lập bảng: Với thì MR 27 là phù hợp. Vậy là nhôm(Al) b/ %Fe 46,54% và %Al 53,46%.