Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Cụm đồng từ kèm ví dụ minh họa

954c89b75d966bae01fd195b86e24b42
Gửi bởi: Thành Đạt 29 tháng 10 2020 lúc 13:36:09 | Được cập nhật: 6 tháng 5 lúc 23:37:02 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 223 | Lượt Download: 2 | File size: 0.919987 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Phrasal verbs Verb + preposition/adverb combinations account *** Account for (tr) = give a good reason for, explain satisfactorily (some action or expenditure) = viện lí do, giải thích (cho hành động nào đó, phí tổn) E.g: He can’t account for his illness to be absent from the class. (Anh ta không thể viện lí do ốm để nghỉ học được.) Allow for (tr) = make provision in advance for, take into account (usually some additional requirement, expenditure, delay etc.)= kể đến, tính đến, chú ý đến. E.g: - It is 800 kilometres and I drive at 100 k.p.h., so I'll be there in eight hours.(Đoạn đường dài 800 km, tôi sẽ tới đó trong vòng 8 tiếng nữa) - But you’ll have to allow for delays going through towns and for stops for refuelling. (Nhưng anh còn phải tính đến những trở ngại khi đi qua thị trấn và lúc dừng lại tiếp nhiên liệu nữa chứ) Answer back (intr), answer somebody back = answer a reproof impudently = cãi lại E.g: FATHER: Why were you so late last night? You weren't in till 2 a.m. (Tại sao con lại về muộn tối hôm qua? Tới 2 giờ sang mà con vẫn chưa về.) SON: You should have been asleep. (Lúc đó bố phải đang ngủ rồi chứ) FATHER: Don't answer me back. Answer my question. (Đừng cãi lại như thế. Trả lời câu hỏi của bố đi.) Ask ask after/for somebody = ask for news of = hỏi thăm về tình hình của ai đó E.g: I met Tom at the party; he asked after you. (Mình gặp Tom ở bữa tiệc, anh ấy có hỏi thăm về cậu) ask for (a) = ask to speak to= mong muốn gặp và nói chuyện với ai đó E.g: Go to the office and ask for my secretary. (Hãy tới cơ quan, gặp và nói chuyện với thư kí của tôi) (b) = request, demand = yêu cầu, đòi hỏi E.g: The men asked for more pay and shorter hours. (Ông ta đòi trả thêm tiền và rút ngắn thời gian) ask someone in (object before in) = invite him to enter the house = mời ai đó vào nhà E.g: He didn't ask me in; he kept me standing at the door while he read the message. (Anh ta không mời tôi vào nhà, để mặc tôi đứng ngoài cửa trong khi anh ta đọc một cuốn tạp chí) ask someone out (object before out) = invite someone to an entertainment or to a meal (usually in a public place)= mời ai đó đi chơi hoặc đi ăn (thường là ở nơi công cộng) E.g: She had a lot of friends and was usually asked out in the evenings, so she seldom spent an evening at home. (Cô ta có rất nhiều bạn và thường rủ họ đi chơi vào buổi tối nên cô ấy hiếm khi giành một buổi tối ở nhà.) Back back away (intr) = step or move back slowly (because confronted by some danger or unpleasantness) = lùi ra phía sau (vì sợ hãi hay không thích) E.g: When he took a gun out everyone backed away nervously. (Khi anh ta rút ra một khẩu súng mọi người đều lùi lại một cách sợ hãi) back out (intr) = withdraw from promise = thất hứa E.g: He agreed to help but backed out when he found how difficult it was. (Anh ta đã hứa giúp nhưng lại nuốt lời vì thấy nó khó) back somebody up = support morally or verbally = hỗ trợ hay khuyến khích về tinh thần hay bằng lời E.g: He never backed his younger sister. (Anh ta không bao giờ khuyến khích cô em gái cả) >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Be be against (tr) = be opposed to (often used with gerund) = chống lại, phản đối (thường đi với v- ing) E.g: I'm against doing anything till the police arrive. (Tôi phản đối làm bất cứ việc gì cho tới khi cảnh sát tới) be away (intr) = be away from home/this place for at least a night. = ra khỏi nhà hoặc một nơi nào qua đêm be back (intr) = have returned after a long or short absence = trở lại sau một thời gian dài vắng mặt E.g: I want to see Mrs Pitt. Is she in? (Tôi muốn gặp bà Pitt. Bà ấy có ở trong phòng không?) No, I'm afraid she's away for the weekend. (Không, tôi e rằng bà ấy đã đi nghỉ cuối tuần) When will she be back? (Khi nào bà ấy về?) She'll be back next week. (Bà ấy sẽ quay trở lại vào tuần tới) be for (tr) = be in favour of (often used with gerund). = thích thú (thường đi với v-ing) be in (intr) = be at home/in this building. = ở nhà hoặc trong một tòa nhà be in for (tr) = be about to encounter (usually something unpleasant) = sẽ bắt gặp, gặp phải (thường là những điều không mong muốn) E.g: If you think that the work is going to be easy you’re in for a shock. (Nếu anh nghĩ công việc đó sẽ dễ dàng thì anh sẽ bị sốc đấy) be over (intr) = be finished = kết thúc E.g: The storm is over now; we can go on. (Cơn bão đã qua, chúng ta có thể đi rồi) be out (intr) = be away from home/from building for a short time - not overnight. = ra khỏi nhà hay tòa nhà trong một thời gian ngắn (không qua đêm) be up (intr) = be out of bed: = thức dậy E.g: Don't expect her to answer the doorbell at eight o 'clock on Sunday morning. She won't be up. (Đừng mong cô ấy sẽ đáp lại chuông cửa vào lúc 8h sang chủ nhật. cô ấy sẽ không thức dậy đâu.) be up to (tr) = be physically or intellectually strong enough (to perform a certain action). The object is usually it, though a gerund is possible = có đủ thể lực hay sự minh mẫn (để làm một việc gì đó). Tân ngữ thường là it, thậm chí là một v-ing E.g: After his illness the Minister continued in office though he was no longer up to the work/up to doing the work. (Sau trận ốm, ngài Bộ trưởng đã tiếp tục công việc ở cơ quan mặc dù ông ấy không còn đủ sức để làm công việc đó) be up to something/some mischief/some trick/no good = be occupied or busy with some mischievous act = có liên quan, dính líu hay bận rộn với những điều có hại. E.g: Don't trust him; he is up to some trick. (Đừng tin anh ta, anh ta có dính líu tới những điều gian trá) Note that the object of up to here is always some very indefinite expression such as these given above. It is never used with a particular action. (Chú ý rằng tân ngữ của up to luôn luôn là những biểu hiện mập mờ không rõ ràng như đã được đưa ra ở trên. Nó không bao giờ được sử dụng với danh từ riêng) it is up to someone (often followed by an infinitive) = it is his responsibility or duty = tùy thuộc vào ai đó (thường đi với động từ nguyên thể có to) E.g: I have helped you as much as I can. Now it is up to you to finish this work. (You must continue by your own efforts.) (Tôi đã giúp anh hết sức có thể. Bây giờ là tùy thuộc vào anh để kết thúc công việc này) (Anh phải tiếp tục bằng chính khả năng của mình) Bear bear out (tr) = support or confirm = ủng hộ hay xác nhận E.g: This report bears out my theory, (bears my theory out/bears it out) (bản báo cáo này xác nhận học thuyết của tôi) bear up (intr) = support bad news bravely, hide feelings of grief = đối mặt với tin xấu một cách dũng cảm, che giấu cảm giác đau buồn E.g: The news of her death was a great shock to him but he bore up bravely and none of us realized how much he felt it. (Những tin tức về cái chết của cô ấy là một cú sốc lớn đối với anh ấy nhưng anh ấy đã đối mặt với nó và không ai trong số chúng tôi nhận ra anh ta bị sốc mạnh đến thế nào) Blow blow out (tr) = extinguish (a flame) by blowing = thổi tắt (ngọn lửa) >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! E.g: The wind blew out the candle, (blew the candle out/blew it out) (cơn gió đã thổi tắt cây nến) blow up (tr or intr) (a) = destroy by explosion, explode, be destroyed = phá hủy bằng vụ nổ, nổ tung, bị phá hủy E.g: They blew up the bridges so that the enemy couldn't follow them, (blew the bridges up/blew them up) (họ cho nổ tung cây cầu để kẻ thù không thể đi theo họ được nữa) (b) = fill with air, inflate, pump up = thổi phồng, bơm phồng E.g: The children blew up their balloons and threw them into the air. (blew the balloons up/blew them up) (những đứa trẻ thổi những quả bóng và thả chúng lên trời) Boil boil away (intr) = be boiled until all (the liquid) has evaporated = sôi cho tới khi cạn hết (chất lỏng) E.g: I put the kettle on the gas ring and then went away and forgot about it. When I returned, the water had all boiled away and the flame had burnt a hole in the kettle. (Tôi để ấm nước lên bếp gas và tra ngoài và để quên. Khi tôi quay lại, nước đã sôi, cạn hết và ngọn lửa đã làm thủng cái ấm) boil over (intr) = to rise and flow over the sides of the container (used only of hot liquids) = tràn ra (chỉ dùng cho chất lỏng nóng) E.g: The milk boiled over and there was a horrible smell of burning. (Sữa tràn ra ngoài và có mùi cháy khủng khiếp) Break break down figures = take a total and sub-divide it under various headings so as to give additional information = chia nhỏ (ý tưởng, thông tin) cho dễ hiểu E.g: You say that 10,000 people use this library. Could you break that down into age-groups? (Anh nói rằng 10000 người sử dụng quyển từ điển này. Anh có thể chia họ ra theo nhóm tuổi được không) break down a door etc. = cause to collapse by using force = phá hủy E.g: The firemen had to break down the door to get into the burning house, (break the door down/break it down) (Người lính cứu hỏa đã phải phá cửa để vào được trong ngôi nhà đang cháy) break down (intr) = collapse, cease to function properly, owing to some fault or weakness = sự sụp đổ, ngừng hoạt động, có khuyết điểm hay sự yếu kém (a) Used of people, it normally implies a temporary emotional collapse = dùng cho người, nó thường có ý nói tới một sự suy sụp nhất thời. E.g: He broke down when telling me about his son's tragic death. (He was overcome by his sorrow; he wept.) (Ông ấy suy sụp khi kể cho chúng tôi nghe về cái chết bi thảm của con trai ông ấy). (b) When used of health it implies a serious physical collapse = khi sử dụng với sức khoẻ nó nói tới một tổn thương nặng về thể chất E.g: After years of overwork his health broke down and he had to retire. (Sau một năm làm việc quá sức, sức khoẻ của ông ấy giảm sút trầm trọng và đã phải nghỉ hưu) (c) It is very often used of machines = nó thường được sử dụng cho máy móc với ý nghĩa hỏng hóc E.g: The car broke down when we were driving through the desert and it took us two days to repair it. (Chiếc xe bị hỏng khi chúng tôi đang lái qua miền hoang mạc và phải mất hai ngày để sửa nó) (d) It can be used of negotiations = nó có thể sử dụng cho sự đàm phán, thoả thuận E.g: The negotiations broke down (were discontinued) because neither side would compromise. (Sự thoả thuận đã chấm dứt vì cả hai bên đều sẽ bị hại) break in (intr), break into (tr) (a) = enter by force = đột nhập E.g: Thieves broke in and stole the silver. (Những tên trộm đột nhập vào nhà và lấy trộm bạc) The house was broken into when the owner was on holiday. (Ngôi nhà đã bị đột nhập khi chúng tôi đang đi nghỉ) (b) = interrupt someone by some sudden remark = ngắt lời ai đó bằng những nhận xét hay bình luận bất ngờ E.g: I was telling them about my travels when he broke in with a story of his own. (Tôi đang nói cho họ về >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! chuyến hành trình thì anh ta ngắt lời bằng một câu chuyện về chính anh ta) break in (a young horse/pony etc.) (tr) = train him for use = thuần hóa (một con ngựa non…) E.g: You cannot ride or drive a horse safely before he has been broken in. (Anh không thể cưỡi một con ngựa một cách an toàn trước khi nó đã được thuần hóa) break off (tr or intr) = detach or become detached = tách ra hay bị tách ra, lấy ra E.g: He took a bar of chocolate and broke off a bit. (broke a bit off/ broke it off) (Anh ta cầm lấy một thanh sôcola và lấy ra một ít) (tr) = terminate (used of agreements or negotiations) = chấm dứt (dùng cho những thỏa thuận hay những đàm phán) E.g: Ann has broken off her engagement to Tom. (broken her engagement off/broken it off) (Ann vừa chấm dứt thỏa thuận với Tom) (intr) = stop talking suddenly, interrupt oneself = dừng nói bất thình lình, tự ngắt lời E.g: They were in the middle of an argument but broke off when someone came into the room. (Họ đang trong vòng tranh cãi thì dừng lại khi ai đó bước vào phòng) break out (intr) (a) = begin (used of evils such as wars, epidemics, fires etc.) = nổ ra, bắt đầu (thường dung với những điều xấu như chiến tranh, bệnh dịch, hỏa hoạn…) E.g: War broke out on 4 August. (Chiến tranh đã nổ ra vào ngày 4/8) (b) = escape by using force from a prison etc. = trốn thoát bằng vũ lực (khỏi nhà tù…) Eg: They locked him up in a room but he broke out. (Smashed the door and escaped) (Họ nhốt anh ta trong một căn phòng nhưng anh ta đã trốn thoát)(Phá cửa và trốn ra) The police are looking for two men who broke out of prison last night (Cảnh sát đang truy tìm hai tên trốn trại tối qua) break up (tr or intr) = disintegrate, cause to disintegrate = (làm) tan rã, phân hủy, đập vỡ E.g: If that ship stays there it will break up/it will be broken up by the waves. (Nếu cái thuyền này ở đây nó sẽ vỡ tan/ nó sẽ bị đạp vỡ bởi song biển) Divorce breaks up a lot of families, (breaks families up/breaks them up) (Li dị đã làm tan rã rất nhiều gia đình) break up (intr) = terminate (used of school terms, meetings, parties etc.) = kết thúc (thường dùng cho năm học, cuộc họp, bữa tiệc…) E.g: The school broke up on 30 July and all the boys went home for the holidays. (Năm học kết thúc vào 30/7 và tất cả học sinh về nhà cho kì nghỉ) The meeting broke up in confusion. (Buổi họp kết thúc trong sự mơ hồ nhầm lẫn) Bring bring someone round (tr) (object usually before round) (tân ngữ thường đứng trước round) (a) = persuade someone to accept a previously opposed suggestion = thuyết phục ai đó chấp nhận đề nghị đã bị từ chối trước đây E.g: After a lot of argument I brought him round to my point of view (Sau rất nhiều tranh cãi tôi đã thuyết phục được anh ấy chấp nhận quan điểm của tôi.) (b) = lead somebody to a place = dẫn ai đi đâu E.g: My father brought the whole family around the city. (Bố tôi đưa cả nhà đi thăm thành phố) bring up (tr) (a) = educate and train children = giáo dục và nuôi nấng những đứa trẻ E.g: She brought up her children to be truthful, (brought her children up/brought them up) (Cô ấy dạy những đứa trẻ phải thành thật) (b) = mention = đề cập đến E.g: At the last committee meeting, the treasurer brought up the question of raising the annual subscription, (brought the question up/brought it up) (Trong buổi họp hội đồng cuối cùng, thủ quỹ đã đề cập đến câu hỏi về sự tăng lên của số tiền quyên góp hàng năm) >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Burn down (tr or intr) = destroy, or be destroyed completely by fire (used of buildings) = Thiêu rụi (toà nhà) E.g: The mob burnt down the embassy, (burnt the embassy down/burnt it down) (Đám đông đã thiêu rụi toà đại sứ) The hotel burnt down before help came. (Khách sạn đã cháy rụi trước khi có sự cứu chữa) Call call at (tr) = meaning 'visit' (for a short time) = ghé thăm (trong khoảng thời gian ngắn) E.g: I called at the bank and arranged to transfer some money. (Tôi ghé qua ngân hàng và chuẩn bị chuyển một số tiền) call for (tr) (a) = visit a place to collect a person or thing = đón ai đó hoặc lấy cái gì E.g: I am going to a pop concert with Tom. He is calling for me at eight so I must be ready then. (Mình sẽ đi xem hòa nhạc với Tom. Anh ấy sẽ đón mình vào lúc 8 giờ nen mình sẽ phải chuẩn bị xong trước đó) Let's leave our suitcases in the left luggage office and call for them later on when we have the car. (Hãy để vali của chúng ta trong phòng bên trái và lấy chúng sau khi chúng ta có xe.) (b) = to demand or require = đòi hỏi hay yêu cầu E.g: The present condition call for her strong will. (Hoàn cảnh hiện tại đòi hỏi cô ấy phải có ý chí vững vàng) call in (tr) = to request or return of something = Thu về, thu lại E.g: The commercial banks called their money in. (các ngân hàng thương mại đã đòi tiền về = to ask sb to come = gọi đến, mời đến E.g: The father decided to call the doctor in because the child’s health was not good at all. (Người bố quyết định mời bác sĩ tới bởi sức khoẻ của đứa con không được tốt call off (tr) = cancel something not yet started, or abandon something already in progress = huỷ bỏ, bỏ dở cái gì đó E.g: They had to call off (= cancel) the match as the ground was too wet to play on. (Call the match off/call it off) (Họ phải huỷ bỏ trận đấu vì sân quá ướt không thể chơi được) When the fog got thicker the search was called off. (abandoned)(Khi s ương mù dày hơn cuộc nghiên cứu đã bị bỏ dở) call on (a person) = to summon or gather together = huy động, gom lại E.g: He called on all the housewives in the area and asked them to sign the petition. (Anh ấy huy động tất cả các bà nội trợ trong vùng và nhờ họ kí tên vào đơn kiến nghị) = to appeal to = thỉnh cầu E.g: he had to call on his parents as the last resource when his company bankrupted. (Anh ta phải thỉnh cầu cha mj mình như là biện pháp cuối cùng khi công ti anh ta bị phá sản) call out (tr) = summon someone to leave his house to deal with a situation outside. (It is often used of troops when they are required to leave their barracks to deal with civil disturbances) = huy đ ộng (thường sử dụng với quân đội khi họ được yêu cầu rời khỏi doanh trại để giải quyết những vụ gây rối) E.g: The police couldn’t control the mob so troops were called out. (Cảnh sát không thể kiểm soát được đám đông vì thế quân đội đã được huy động) call up (tr) (a) = summon for military service = huy động nhập ngũ E.g: In countries, men are called up at the age of eighteen, (call up men/call men up/call them up) (Ở nhiều nước những người đàn ông phải nhập ngũ ở tuổi 18) (b) = telephone = gọi điện E.g: I called Tom up and told him the news, (called up Tom/called him up) (Tôi đã gọi cho Tom và báo tin cho anh ấy). Care care about (tr) = to feel concerned about sb/st = quan tâm tới ai, cái gì E.g: The professor said that he was interested only in research; he didn’t really care about students. (Ông giáo >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! sư nói rằng ông ta chỉ thích nghiên cứu, ông ta không quan tâm tới sinh viên) care for (tr) (a) = like (seldom used in the affirmative) = thích (hiếm khi được sử dụng trong thể khẳng định) E.g: He doesn't care for films about war. (Anh ấy không thích phim về chiến tranh). (b) = look after (not much used except in the passive) = chăm sóc (không được sử dụng nhiều trừ trong thể bị động). E.g: The house looked well cared for. (Had been well looked after/was in good condition) (Ngôi nhà nhìn có vẻ được trông nom rất tốt) Carry carry on (intr) = continue (usually work or duty) = tiếp tục (thường dùng cho công việc, nhiệm vụ) E.g: I can't carry on alone any longer: I'll have to get help. (Tôi không thể tiếp tục một mình được nữa, tôi sẽ phải xin sự giúp đỡ) carry on with (tr) is used similarly = tương tự như carry on E.g: The doctor told her to carry on with the treatment. (Bác sĩ khuyên cô ấy tiếp tục điều trị) carry out (tr) = perform (duties), obey (orders, instructions), fulfil (threats) = thi hành (nhiệm vụ), tuân theo (lệnh, chỉ dẫn), thi hành (lời đe doạ) E.g: You are not meant to think for yourself; you are here to carry out my orders. (Anh không được tự tiện, anh ở đây để tuân theo lệnh của tôi). The Water Board carried out their threat to cut off our water supply. (They threatened to do it and they did it.) (Công ti cấp nước đã thực hiện lời đe doạ ngưng cung cấp nước) He read the instructions but he didn't carry them out. (Anh ấy đã đọc chỉ dẫn nhưng không tuân theo chúng) Catch up with (tr), catch up (tr or intr) = overtake, but not pass = bắt kịp E.g: I started last in the race but I soon caught up with the others. (Caught them up/caught up) (Tôi khởi động ở đường chạy cuối cùng nhưng tôi sớm bắt kip những người khác) You’ve missed a whole term; you 11 have to work hard to catch up with the rest of the class, (catch them up/catch up) (Cậu vắng mặt cả kì học, cậu sẽ phải học tập chăm chỉ để bắt kịp những người khác trong lớp) Clean clean out (tr) (a room/cupboard/drawer etc.) = clean up (tr) (a mess, e.g. anything spilt) = clean and tidy it thoroughly = lau chùi và dọn dẹp kĩ lưỡng (phòng, t ủ đồ, ngăn kéo), (đống hỗn độn, những thứ bừa bãi ra) E.g: I must clean out the spare room, (clean the spare room out/clean it out) (Tôi phải dọn dẹp phòng ngủ cho khách Clean up any spilt paint, (clean the spilt paint up/clean it up) (Hãy lau sạch hết sơn bị trào ra) clean up (intr) (is used similarly) = (được sử dụng với nghĩa tương tự) E.g: These painters always clean up when they've finished, (leave the place clean) (Những hoạ sĩ luôn dọn dẹp sạch khi họ làm xong) Clear clear away (tr) = remove articles, usually in order to make space = di chuyển đồ , thường để lấy chỗ trống) E.g: Could you clear away these papers? (Clear these papersaway/clear them away) (Anh có thể chuyển chỗ giấy này đi không?) clear away (intr) = disperse = giải tán, phân tán E.g: The clouds soon cleared away and it became quite warm. (Đám mây nhanh chóng tan ra và trời trở nên khá ấm áp) The crowd cleared away when the police arrived. (Đám đông đã giải tán khi cảnh sát tới) clear off (intr) from an open space = go away = rời đi E.g: He cleared off without saying a word. (Anh ta bỏ đi mà không nói lời nào). clear out (intr) of a room, building = go away (colloquial; as a command it is definitely rude) = rời đi (t ừ một căn phòng hay một toà nhà ) (thông tục, như một lời yêu cầu thô lỗ) E.g: Clear out! If I find you in this building again, I'll report you to the police. (Cút đi! Nếu tôi còn nhìn thấy anh trong căn nhà này, tôi sẽ tố cáo anh với cảnh sát) >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! clear out (tr) a room/cupboard/drawer etc. = empty it, usually to make room for something else = dọn dẹp gọn gàng ngăn nắp (thường để lấy chỗ cho những thứ khác) E.g: I'll clear out this drawer and you can put your things in it. (clear this drawer out/clear it out) (Tôi sẽ dọn cái ngăn kéo này rồi anh có thể bỏ đồ của mình trong đó) clear up (intr) = become fine after clouds or rain = trở nên tốt hơn, đẹp hơn (sau mây đen hoặc cơn mưa) E.g: The sky looks a bit cloudy now but I think it will clear up. (Bầu trời nhìn hơi nhiều mây nhưng tôi nghĩ thời tiết sẽ tốt hơn thôi) clear up (tr or intr) = make tidy and clean = dọn dẹp gọn gàng ngăn nắp E.g: When you are cooking it's best to clear up as you go, instead of leaving everything to the end and having a terrible pile of things to deal with. (Khi nấu ăn thì tốt nhất con hãy dọn sạch khi con đi, thay vì để mọi thứ lại và phải giải quyết một đống thứ kinh khủng) Clear up this mess, (clear this mess up/clear it up) (Hãy dọn dẹp cái mớ hỗn độn này đi) clear up (tr) (a) = finish (some work which still remains to be done) = hoàn thành (công việc nào đó mà vẫn còn tồn đọng) E.g: I have some letters which I must clear up before I leave tonight. (Tôi còn mấy bức thư phải viết xong trước khi tôi đi tối nay) (b) = solve (a mystery) = giải quyết, tháo gỡ, làm rõ (một điều huyền bí, một bí mật nào đó) E.g: In a great many detective stories when the police are baffled, an amateur detective comes along and clears up the mystery, (clears it up) (Trong rất nhiều truyện trinh thám, khi cảnh sát gặp trở ngại thì một thám tử nghiệp dư xuất hiện và khám phá ra bí mật.) Close close down (tr or intr) = shut permanently (of a shop or business) = đóng cửa dài hạn (một cửa hàng hay công việc kinh doanh) E.g: Trade was so bad that many small shops closed down and big shops closed some of their branches down, (closed down some branches/closed them down) (Thị trường thương mại tồi tệ đén nỗi mà rất nhiều cửa hang nhỏ phải đóng cửa và những cửa hang lớn thì đóng cửa một vài chi nhánh) close in (intr) = come nearer, approach from all sides (used of mist, darkness, enemies etc.) = tiến gần hơn từ mọi mặt (dùng cho sương mù, bóng tối, kẻ thù …) E.g: As the mist was closing in we decided to stay where we were. (Khi sương mù buông xuống, chúng tôi đã quyết định ở lại) close up (intr) = come nearer together (of people in a line) = thu hẹp lại (đoàn người) E.g: If you children closed up a bit there’d be room for another one on this seat. (Nếu các bạn nhỏ ngồi sát vào nhau thì sẽ có chỗ cho những người khác ở chỗ này) Come come across/upon (tr) = find by chance = tình cờ bắt gặp E.g: When I was looking for my passport I came across these old photographs. (Khi đang đi tìm hộ chiếu tôi đã tìm thấy những bức ảnh cũ) come along/on (intr) = come with me, accompany me, 'Come on' is often said to someone who is hesitating or delaying = đi cùng ai,”come on” thường dùng để giục ai đó đi nhanh lên E.g: Come on, or we'll be late. (Nhanh lên, không chúng ta sẽ muộn mất) come away (intr) = leave (with me) = rời đi (cùng tôi) E.g: Come away now. It's time to go home. (Đi nào. Tới giờ về nhà rồi) come away/off (intr) = detach itself = bong ra, tróc ra E.g: When I picked up the teapot the handle came away in my hand. (Khi tôi cầm ấm trà lên, cái quai long ra tay tôi) come in (intr), come into (tr) = enter = vào trong E.g: Someone knocked at my door and I said, 'Come in.' (Ai đó gõ cửa và tôi bảo “vào đi”) Come into the garden and I'll show you my roses. (Vào vườn đi, tớ sẽ cho cậu xem những bông hồng) come off (intr) (a) = succeed (of a plan or scheme) (used in negative) = thành công (một kế hoạch, âm mưu, ý đồ) (dùng trong >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! thể phủ định) E.g: I'm afraid that scheme of yours won't come off. It needs more capital than you have. (Tôi e rằng kế hoạch của ông sẽ không thành công đâu. Nó cần nhiều vốn hơn anh có) (b) = take place; happen as arranged = diễn ra, xảy ra như dự định E.g: When is the wedding coming off? ~ Next June. (Đám cưới được tổ chức khi nào? ~ Tháng 6 tới) We decided to go camping but our plan came off because of the heavy rain. (Chúng tôi định đi cắm trại nhưng kế hoạch không thực hiện được vì trời mưa to). (c) = end its run (of a play, exhibition etc.) = kết thúc (vở kịch, cuộc triển lãm) E.g: The exhibition is coming off next week. You'd better hurry if you want to see it. (Vở kịch đó sẽ kết thúc vào tuần tới. Cậu phải nhanh lên nếu muốn xem nó) come out (intr) (a) = be revealed, exposed (the subject here is normally the truth/the facts/the whole story etc. and usually refers to facts which the people concerned were trying to keep hidden, i.e. scandals etc.) = lộ ra, bị vạch trần, bóc trần (Chủ ngữ ở đây thường là sự thật, hiện thực, toàn bộ câu chuyện… và thường có ý nói tới sự thật mà người ta cố gắng dấu đi) E.g: They deceived everybody till they quarrelled among themselves; then one publicly denounced the others and the whole truth came out. (Bọn chúng lừa gạt mọi người cho tới khi sảy ra mâu thuẫn nội bộ, sau đ ó một tên đã tố cáo những tên còn lại và tất cả sự thật được vạch trần) (b) = be published (of books) = được xuất bản (sách) E.g: Her new novel will be coming out in time for the Christmas sales. (Cuốn tiểu thuyết của cô ấy sẽ được xuất bản kịp đợt bán hàng giáng sinh) (c) = disappear (of stains) = biến mất (vết bẩn, vết màu) E.g: Tomato stains don't usually come out. (Những vết cà chua thường không mất đi) come round (intr) (a) = finally accept a previously opposed suggestion = chấp nhận điều lúc trước đã phản đối E.g: Her father at first refused to let her study abroad but he came round (to it) in the end. (Said she could go) (Bố cô ấy đầu tiên là không cho cô ấy đi du học nhưng cuối cùng ông ấy cũng đồng ý) (b) = come to (my/your/his etc.) house = ghé thăm nhà ai đó E.g: I’ll come round after dinner and tell you the plan. (Tôi sẽ ghé qua nhà bạn và nói cho bạn kế hoạch) come round/to (intr) = recover consciousness = hồi tỉnh E.g: When we found him he was unconscious but he came round/to in half an hour and explained that he had been attacked and robbed. (Khi chúng tôi tìm thấy anh ta thì anh ta đang bất tỉnh nhưng đã tỉnh lại sau nửa tiếng và giải thích là anh ta bị tấn công và bị cướp) come up (intr) (a) = rise to the surface = nổi lên bề mặt E.g: A diver with an aqualung doesn’t have to keep coming up for air; he can stay underwater for quite a long time. (Một thợ lặn với bình dưỡng khí không phải liên tục nổi lên để thở, anh ta có thể ở dưới nước trong một thời gian khá lâu). (b) = be mentioned = được đề cập tới E.g: The question of the caretaker's wages came up at the last meeting. (Câu hỏi về tiền lương của người quản gia đã được đề cập ở cuối buổi họp) come up (intr), come up to (tr) = approach, come close enough to talk = tiến đến gần đủ để nói chuyện E.g: A policeman was standing a few yards away. He came up to me and said, 'You can't park here.' (Một cảnh sát đang đứng cách khoảng vài thước. Anh ta tiến tới chỗ tôi và nói “Cô không thể đỗ xe ở đây”) Crop up (intr) = appear, arise unexpectedly or by accident (the subject is normally an abstract noun such as difficulties/the subject etc. or a pronoun) = xuất hiện hay xảy ra một cách bất ngờ không mong muốn (chủ ngữ thường là những danh từ trừu tượng như sự khó khăn... hoặc một đại từ) E.g: At first all sorts of difficulties cropped up and delayed us. Later we learnt how to anticipate these. (Đầu tiên tất cả những khó khăn xuất hiện và cản trở chúng tôi, sau đó chúng tôi đã học cách để lường trước được những điều này) >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! Cut cut down a tree = fell it = chặt, đốn ngã (cây) E.g: If you cut down all the trees you will ruin the land (cut the trees down/cut them down) (Nếu ông chặt hết cây, ông sẽ làm hại trầm trọng đến đất) cut down (tr) = reduce in size or amount = cắt giảm kích cỡ hoặc số lượng E.g: We must cut down expenses or we'll be getting into debt. (Chúng ta phải cắt giảm phí tổn nếu không chúng ta sẽ mắc nợ) 'This article is too long,' said the editor. 'Could you cut it down to 2,000 words?' (Bài báo này quá dài. Anh có thể cắt bớt xuống còn 2000 từ không?) cut in (intr) = slip into traffic lane ahead of another car when there isn't room to do this safely = len lỏi, đi xiên ngang tắc đường lên trước những xe khác E.g: Accidents are often caused by drivers cutting in. (Tai nạn thường được gây ra bởi những lái xe đi xiên ngang đường) cut off (tr) = disconnect, discontinue supply (usually of gas, water, electricity etc.). The object can either be the commodity or the person who suffers) = ngắt kết nối, ngừng cung cấp (thường dùng cho gas, nước, điện…). Tân ngữ còn có thể là mặt hàng hoặc con người đau khổ E.g: The Company has cut off our electricity supply because we haven't paid our bill. (cut our supply off/cut it off) (Công ti đó đã cắt cung cấp điện bởi vì chúgn ta không thanh toán háo đơn) They've cut off the water/our water supply temporarily because they are repairing one of the main pipes. (Họ vừa cắt nước tạm thời bởi vì họ đang sửa chữa một trong những đường ống dẫn chính) We were cut off in the middle of our (telephone) conversation. (This might be accidental or a deliberate action by the switchboard operator). (Chúng tôi bị ngắt kết nối trong khi đang nói chuyện điện thoại) (Có thể do vô tình hoặc do cố ý bởi nhân viên tổng đài) cut someone off = form a barrier between him and safety (often used in connection with the tide, especially in the passive) = ngăn cản (thường sử dụng với dòng chảy, nhất là sử dụng trong thể bị động) E.g: We were cut off by the tide and had to be rescued by boat. (Chúng tôi bị ngăn lại bởi thuỷ triều và được cứu bởi thuyền be cut off (intr) = be inconveniently isolated (the subject is usually a place or residents in a certain place) = bị cô lập (chủ ng ữ thường là địa điểm hay những cư dân ở một nơi cố định) E.g: You will be completely cut off if you go to live in that village because there is a bus only once a week. (Bạn sẽ bị cô lập nếu tới sống ở cái làng đó vì cả tuần mới có một tuyến xe buýt.) cut out (tr) (a) = cut from a piece of cloth/paper etc. a smaller piece of a desired shape = cắt rời ra E.g: When I am making a dress I mark the dot with chalk and then cut it out. (Cut out the dress/cut the dress out) (Khi may một cái váy tôi kẻ bằng phấn sau đó cắt nó ra). Young people often cut out photographs of their favorite pop stars and stick them to the walls. (Giới trẻ thường cắt hình những ngôi sao nhạc pop và treo chúng lên tường). (b) = omit, leave out = bỏ qua, bỏ đi E.g: If you want to get thin you must cut out sugar, (cut it out) (Nếu cậu muốn gầy đi thì phải bỏ đường). be cut out for (tr) = be fitted or suited for (used of people, usually in the negative) = phù hợp với (Sử dụng với người, thường dùng với thể phủ định) E.g: His father got him a job in a bank but it soon became clear that he was not cut out for that kind of work. (He wasn't happy and was not good at the work.) (Cha của anh ta ìm cho anh ta một công việc ở ngân hàng nhưng sớm nhận ra rằng anh ta không p ù h ợp với nó) cut up (tr) = cut into small pieces = cắt nhỏ E.g: They cut down the tree and cut it up for firewood, (cut the tree up/cut up the tree) (Họ chặt cây và cắt nhỏ ra để làm pháo hoa). Die die away (intr) = become gradually fainter till inaudible = mờ dần E.g: They waited till the sound of the guard's footsteps died away. (Họ đợi cho tới khi tiếng bước chân bặt dần). die down (intr) = become gradually calmer and finally disappear (of riots, fires, excitement etc.) = suy yếu đi, >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! mất dần (cuộc nổi loạn, ngọn lửa, sự thích thú…) E.g: When the excitement had died down the shopkeepers put up shutters (Khi sự thích thú mất dần đi người chủ hiệu đã ngừng kinh doanh). die out (intr) = become extinct (of customs, races, species of animals etc.) = tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn (phong tục, chủng tộc, loài động vật…) E.g: Elephants would die out if men could shoot as many as they wished. (Loài voi sẽ tuyệt chủng nếu con người săn bắn bừa bãi như họ muốn) Do do away with (tr) = abolish = bãi bỏ, huỷ bỏ E.g: The government should do away with the death penalty like many European countries. (Chính phủ nên xoá bỏ án tử hình giống như nhiều nước ở ch âu Âu). do up (tr) = redecorate = trang hoàng lại Eg: When I do this room up I'll paint the walls cream, (do up thisroom/do it up) (Khi sửa sang lại căn phòng này, tôi sẽ sơn lại những bức tường này màu kem). do without (tr) = manage in the absence of a person or thing = xoay sở khi không có ai đó hoặc cái gì E.g: We had to do without petrol during the fuel crisis. (Chúng tôi đã phải xoay sở khi không có xăng dầu trong cơn khủng hoảng chất đốt). The object is sometimes understood but not mentioned = tân ngữ đôi khi được hiểu nhưng không được đề cập tới E.g: If there isn't any milk we'll have to do without (it). (Nếu không còn tí sữa tươi nào thì chúng ta phải làm mà không có nó). Draw draw back (intr) = retire, recoil = rút lui E.g: It's too late to draw back now; the plans are all made. (Quá muộn để rút lại rồi, các kế hoạch đã được định rồi). draw up (tr) = make a written plan or agreement = chuẩn bị bản kế hoạch hay h ợp đồng E.g: My solicitor drew up the lease and we both signed it. (drew it up) (Cố vấn pháp luật của tôi đã soạn bản hợp đồng cho thuê và chúng tôi cùng kí vào nó). draw up (intr) = stop (of vehicles) = dừng lại (phương tiện giao thông) E.g: The car drew up at the kerb and the driver got out. (Chiếc xe đã dừng lại ở lề đường và người tài xế bước xuống). Drop drop in (intr) = pay a short unannounced visit = ghé qua (không báo trước) E.g: He dropped in for a few minutes to ask if he could borrow your power drill, (“drop in” is more colloquial than 'call in'.) (Anh ấy ghé qua để hỏi mượn máy khoan của bạn). (“drop in” thông thường tục hơn “call in”) drop out (intr) = withdraw, retire from a scheme or plan = rút lui (từ một âm mưu, một kế hoạch nào đó) E.g: We planned to hire a coach for the excursion but now so many people have dropped out that it will not be needed. (Chúng tôi định thuê một xe khách để đi thăm quan nhưng có quá nhiều người rút lui nên không cần nữa) Enter enter for (tr) = become a competitor/candidate (for a contest, examination, etc.) = tham dự (vào một trận đấu, một kì thi…) E.g: Twelve thousand competitors have entered for the next London Marathon. (Mười hai nghìn người tham dự giải marathon Luân Đôn tới) enter up (tr) = to rec ord st in a b ook = đ ăng k í E.g: I haven’t entered up your name and occupation yet. (Tôi vẫn chưa đăng kí tên và nghề nghiệp của cậu vào sổ). >> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!