Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Cách dùng của liên từ trong tiếng Anh

f5fed09eb4ecb61bf7d2e490f95af5df
Gửi bởi: Lời Giải Hay 11 tháng 9 2016 lúc 22:31:16 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 3:37:05 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 641 | Lượt Download: 1 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnCách dùng của liên từ trong tiếng AnhLiên từ là một trong những điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệtliên từ rất cần thiết cho bạn khi viết essay/ paragraph. Liên từ sẽ giúp bạn có nhữngbài viết hay hơn, mạch lạc và có sự liên kết hơn. Trong bài học hôm nay, VnDoc xingiới thiệu tới bạn cách dùng của các liên từ trong tiếng Anh. Mời các bạn cùng tìmhiểu nhé!I/ LIÊN TỪ CHỈ KẾT QUẢ (result)1. SO adj/adv THAT clauseSUCH noun THAT clause (trong văn nói có thể lược bỏ THAT)Ví dụ:He was SO tired THAT he went to bed early.It was SUCH difficult exam (THAT) he knew he wouldn’t pass it.2. SO clauseVí dụ:It was late, SO he decided to take taxi home.3. AS RESULT, CONSEQUENTLY có thể dùng để mở đầu câu.AND, AS RESULT được dùng để nối mệnh đề trong một câu.Ví dụ:We have invested too much money in this project. CONSEQUENTLY, we are in financialdifficulties.His wife left him, AND/AS RESULT, he became very depressed.4. THEREFORE thường được dùng giữa câu (ngoài ra cũng có thể dùng đầuhoặc cuối câu)Ví dụ:We feel, THEREFORE, that decision must be made.II/ LIÊN TỪ CHỈ LÝ DO (reason) 1. SINCE/AS/SEEING THAT clause (đứng trước mệnh đề chính)Ví dụ:SEEING THAT/SINCE/AS we arrived late, all the best seats had been taken. 2. BECAUSE clause (đứng sau mệnh đề chính)Ví dụ:Doc24.vnWe couldn’t find good seat BECAUSE all the best ones had been taken.3. BECAUSE OF/AS RESULT OF/OWING TO/DUE TO noun/noun phrase.Ví dụ:We were unable to go by train BECAUSE OF the rail strike.Many of the deaths of older people are DUE TO heart attacks.III/ LIÊN TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH (purpose)1. (NOT) TO/IN ODER (NOT) TO/SO AS (NOT) TO verb nguyên mẫuNotice: trong văn viết (formal) không nên dùng (NOT) TOVí dụ:We came to the countryside TO find some peace and quiet.Handle the flowers carefully IN ORDER NOT TO damage them.2. SO THAT/IN ORDER THAT clause (thường dùng can, could, might, would)Ví dụ:He chose this university SO THAT/IN ORDER THAT he could study Physics. IV/ LIÊN TỪ CHỈ SỰ ĐỐI LẬP (contrast) 1. ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH clause (even though chỉ dùng trongvăn nói)Ví dụ:ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH the car is old, it is still reliable. 2. DESPITE/IN SPITE OF noun/noun phrase/V_ingDESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT clauseVí dụ:DESPITE/IN SPITE OF the rain, went for walk.We enjoyed our walking holiday DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACTTHAT it was tiring.3. HOWEVER clauseTHOUGH thường dùng trong văn nói, và đứng cuối câu.Ví dụ:Buying house is expensive. It is, HOWEVER, good investment.It’s big decision to make, THOUGH. 4. BUT/WHILE/WHEREAS thường dùng để nối mệnh đề trong câu.Doc24.vnVí dụ:John is very rich BUT/WHILE/WHEREAS his friends are extremely poor.5. ON THE ONE HAND/ON THE OTHER HAND dùng cho một cặp câu diễn tả ýtrái ngược nhau.Ví dụ:ON THE ONE HAND these computers are expensive. ON THE OTHER HAND they areexactly what we want.V/ LIÊN TỪ CHỈ THỜI GIAN1. WHEN/WHILE/AS/AFTER clauseVí dụ:WHEN/WHILE/AS was driving along the road, saw terrible accident.He went out AFTER he’d finished work.2. WHENEVER/EVERY TIME clauseVí dụ:WHENEVER/EVERY TIME see him, he’s driving different car.3. FIRST/THEN/LATER etc. dùng để giới thiệu những mốc thời gian.Ví dụ:FIRST he closed all the windows, THEN he locked the doors. LATER he came back tocheck that everything was all right. 4. DURING/ALL THROUGH/THROUGHOUT noun phrase.Ví dụ:DURING/ALL THROUGH the summer we get lot of visitors.It rained heavily THROUGHOUT the night.VI/ LIÊN TỪ CHỈ ĐIỀU KIỆN (condition)1. EVEN IF/AS LONG AS/UNLESS clauseVí dụ:EVEN IF you are born rich, life is still difficult.You can borrow the car AS LONG AS you’re careful with it.You can’t come with me UNLESS you promise to keep quiet.2. WHETHER… OR NOT được dùng làm câu hỏi gián tiếp.Doc24.vnSau giới từ và/hoặc trước động từ TO chúng ta sử dụng WHETHER chứ không dùngIF.Ví dụ:I don’t know WHETHER you have met him OR NOT.It depends ON WHETHER the government takes any action.The organizers will decide WHETHER TO IMPOSE fines. 3. IN CASE clauseIN CASE OF noun (dùng trong văn viết)Ví dụ:Take this umbrella IN CASE it rains.IN CASE OF emergency, break the glass. VII/ LIÊN TỪ DÙNG ĐỂ THÊM THÔNG TIN HOẶC NHẤN MẠNH 1. BESIDES/IN ADDITION (TO THAT)/FURTHERMORE clause (đứng saumệnh đề chính). Trong văn viết nên dùng FURTHERMORE.MOREOVER được dùng đầu hoặc giữa câu nhằm đưa thêm thông tin.Ví dụ:I don’t really want to go out tonight. BESIDES, there’s good film on TV.We are still waiting for the goods we ordered three months ago. FURTHERMORE, wehave been overcharged for our last order.This theory about the origins of the universe is new. It is, MOREOVER, extremelyinteresting. 2. NOT ONLY… BUT ALSO/AS WELLNotice: BUT ALSO noun/noun phrase; BUT ALSONOT ONLY khi đứng đầu câu sẽ mang nghĩa nhấn mạnh, sử dụng cấu trúc này cần đảongữ cho vế NOT ONLY và vế còn lại sẽ dùng BUT ALSO.Ví dụ:The painting is NOT ONLY valuable BUT ALSO work of art.She NOT ONLY writes novels BUT (she) lectures AS WELL.The house was NOT ONLY large BUT (was/it was) ALSO modern.NOT ONLY is the restaurant superb BUT it is ALSO expensive. 3. AS WELL AS noun/phrase/V_ingDoc24.vnVí dụ:They robbed bank AS WELL AS post office.AS WELL AS being sent to prison, they were fined $2000.4. TOO/AS WELL/NOT EITHER thường dùng trong văn nói, và đặt cuối mệnhđề phụ.Ví dụ:They like Indian food. like Indian food TOO/AS WELL.They aren’t very generous people. They have NOT got any friends EITHER.Trên đây là toàn bộ cách sử dụng của các liên từ trong tiếng Anh và ví dụ minh họa cụthể. Hy vọng bài viết sẽ lấp đầy chỗ trống mơ hồ của bạn về liên từ trong tiếng Anh, đồngthời giúp bạn cải thiện nhanh kỹ năng viết tiếng Anh của mình. VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.