Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Cách chia động từ đầu câu

9f50235f922940c7ea998099fc6cf00f
Gửi bởi: Big School 16 tháng 9 2016 lúc 2:47:10 | Được cập nhật: 11 tháng 5 lúc 16:22:18 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 639 | Lượt Download: 1 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ ĐẦU CÂUTrong tiếng Anh, động từ chỉ chia thì khi nó có chủ từ. Nếu không có chủ từ thì ta khôngthể chia thì mà chỉ có thể nằm một trong các hình thức sau: to-inf (Động từ nguyên mẫucó to), Ving, p.p (Quá khứ phân từ), bare-inf. (Động từ nguyên mẫu không to)1. Vinga) Cụm hiện tại phân từ:Seeing the dog, ran away. (Thấy con chó, tôi bỏ chạy)Rút gọn từ: When saw the dog, ran away.- Cách nhận dạng:Chỉ là một cụm động từ mang nghĩa chủ động, chủ từ hiểu ngầm của nó cũng chính làchủ từ của mệnh đề đi sau Cuối cụm luôn có dấu phẩy.b) Ving làm chủ từ:Studying English is difficult (Việc học tiếng Anh thì khó)Cụm này có chức năng làm chủ từ cho động từ phía sau.Studying English là chủ từ của is- Cách nhận dạng:Sau cụm từ luôn có động từ chia thì.2. To-inf. a) to-inf làm chủ từ:Tương tự như ving làm chủ từ.Ví dụ: To study English is difficult.- Cách nhận dạng:Giống như cụm Ving làm chủ từ (Hai cấu trúc này có thể thay thế nhau.)b) Mang nghĩa"để" in order to/ so as to.Ví dụ: To pass the exam, he worked very hard.Rút gọn từ: He worked very hard so that/ in order that he could pass the exam.3. P.P Mang nghĩa bị động. Ví dụ: Built in 1900, the house is now still in good condition.(Được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt)Rút gọn từ: Although the house was built 1900, it is now still in good condition.- Cách nhận dạng:Chỉ là một cụm động từ mang nghĩa bị động, chủ từ hiểu ngầm của nó cũng chính là chủtừ của mệnh đề đi sau Cuối cụm luôn có dấu phẩy.Doc24.vn4. Bare-inf:Duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh.Raise your hands! (Giơ tay lên!)- Cách nhận dạng:Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm cuối.EXERCISESChia các động từ trong ngặc dưới đây thành dạng đúng. Sau đó viết lại câu đầy đủ trướckhi rút gọn (nếu được).Ví vụ: (See) …………….. the dog, ran away. Seeing the dog, ran away. Rút gọn từ: When saw the dog, ran away.1. (Arrive) …………….. home, Mary opened the door.2. (Go) …………….. there and you will see me.3. (Be) …………….. child, he doesn’t know how to adapt to his new life.4. (Build) …………….. in 1900, the house still looks new.5. (Have) …………….. dinner with his friend before, he didn’t want to eat anymore.6. (Do) …………….. that right away!7. (See) …………….. no one, the thief entered the house.8. (Give) …………….. doll on her birthday, she felt very happy.Đáp án:1. Arriving2. Go3. Being4. Build 5. Having6. Do7. Seeing8. GivenDoc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.