Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập về phản ứng cộng hiđro có đáp án

7b4088262c420af8e364823f9b43995e
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 19 tháng 7 2018 lúc 4:40:28 | Được cập nhật: 16 giờ trước (10:04:50) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 625 | Lượt Download: 2 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG HIĐRO I. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Công thức phân tử tổng quát và công thức phân tử của chất tương đương với hỗn hợp. Công thức một chất Công thức chất tương đương CxHy điều kiện: 2x Hay CnH2n 2k điều kiện: x, y, N0 Với là tổng số liên kết và vòng. Nếu mạch hở --> tổng số nối , kN. CxHy, 1; Hay Cn H2n 2k 1; 0: Ankan CnH2n Cn H2n 1: Xiclôankan hay anken. Xiclôankan: CnH2n Anken: CnH2n Cn H2n (mạch hở): Ankađien hay ankyn Ankađien: CnH2n Ankyn: CnH2n Cn H2n 4: Aren (3 vòng) CnH2n Cn H2n 2. Phản ứng cộng: Hiđrocacbon có nối , Xiclopropan, xiclobutan mới có phản ứng cộng. Cộng H2: với chất xúc tác là Ni hoặc Pt nung nóng. CnH2n 2k kH2 ----> CnH2n Cn H2n 2k kH2 ----> Cn H2n 1mol kmol 1mol Hệ quả: Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn luôn bằng số mol H2 tham gia phản ứng. Tổng số mol hiđrocacbon sản phẩm và số mol hiđrocacbon nguyên liệu (dư) luôn luôn bằng số mol hiđrocacbon nguyên liệu ban đầu.Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! II. BÀI TẬP MẪU Bài 1. Hỗn hợp gồm mêtan, axêtylen theo tỷ lệ thể tích là 1:1 a/ Tinh chế CH4 từ hỗn hợp b/ Tinh chế C2H2 từ hỗn hợp Bài 2. Hỗn hợp gồm axêtylen và hidro có tỷ khối so với hidro bằng 4. a/ Tính về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A, b/ Đốt nóng hỗn hợp trong bình kín có ít bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Cho 1/2 khối lượng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 0,12g kết tủa màu vàng. Tính khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp B. Cho 1/2 lượng khí qua dung dịch nước Brôm thấy bình nặng thêm 0,041(g). Tính khối lượng của êtylen có trong hỗn hợp B. Hướng dẫn: 1. a/ Cho hỗn hợp đi qua nước Br2 dư: C2H2 2Br2 C2H2Br4 Tinh chế được CH4 b/ Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Ag2O (NH2) C2H2 Ag2O C2Ag2 H2O Lọc lấy kết tủa hoàn tan bằng HNO3 C2Ag2 HNO3 AgNO3 C2H2 2. a. Gọi một số mol của C2H2 là -> nH2 Ta có: 2)1(226xx -> 0, 25 Ta có: C2H2 chiếm 25%; và H2Chiếm 75% b. Đốt nóng hỗn hợp C2H2 H2 otNi> C2H4 C2H2 3H2 0tNi> C2H6 Hỗn hợp khí B; C2H2; C2H4; C2H6 Cho 1/2B đi qua dung dịch Ag2O (NH3) C2H2 Ag2O 3NH C2Ag2 H2O nC2H2 nC2Ag2 24012,0 0,0005 (mol)Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! Khối lượng C2H2 có trong hỗn hợp B: 0,0005.2. 26 0,026(g) Cho 1/2 đi qua dung dịch Br2 Các phản ứng: C2H4 Br2 C2H4 Br2 C2h2 2Br2 C2H2 Br4 Khối lượng của C2H4 trong hỗn hợp là: (0,041 2026,0). 0,056 (g) III. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Một hỗn hợp gồm khí Metan, Etilen có thể tích lít được trộn lẫn với lít khí Hiđro rồi nung đến 2500C có bột kền xúc tác cho đến khi phản ứng kết thúc. Sau khi trở lại những điều kiện lúc đầu. Về nhiệt độ và áp suất thể tích tổng cộng chỉ còn lại lít được dẫn qua dung dịch nước Brom. Hỏi 1) Dung dịch Brom có bị mất màu không 2) Tính thành phần theo thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp lúc đầu 3) Nếu thay C2H4 bằng cùng thể tích của C2H2 thì sau phản ứng thể tích tổng cộng bằng bao nhiêu Bài 2: Hợp chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố và Y. Đốt cháy hoàn toàn gam thu được đúng gam H2O. có phân tử khối trong khoảng 150 170. a. và là nguyên tố gì? b. Xác định công thức đơn giản nhất (công thức trong đó tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản) và công thức phân tử của A. Bài 3: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm hidrocacbon và hidro có Ni làm xúc tác thể tích không đáng kể ).Nung nóng bình trong một thời gian ,thu được một khí duy nhất.Ở cùng nhiệt độ ,áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp lần áp suất sau khi nung nóng .Đốt cháy một lượng thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O.Công thức phân tử của là A.C2H4 B.C2H2 C.C3H4 D.C4H4 LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN Bài 1. Hướng dẫn: a) Khi trộn hỗn hợp khí CH4; C2H4 với khí H2 đến khi phản ứng kết thúc có nghĩa phản ứng đã xảy ra hoàn toàn và chỉ có C2H4 phản ứng với H2. PTHH C2H4+ H2 ��, �� �⎯⎯⎯⎯⎯� C2H6 Theo phản ứng ta có C2H4 nH2 Mà theo bài ra nC2H4 nH2 nên sau phản ứng có H2 (dư) và CH4 C2H6 là những chất không phản ứng với dd Brom. Nên Brom không mất màu. b) Theo phản ứng trên Vh hợp giảm VC2H4 đã phản ứng. => VC2H4 (lít)Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán Lý Hóa Sinh Văn Anh tốt nhất! C2H4 %40%100.52 CH4 100% 40% 60% c) Nếu thay C2H4 2H2 C2H6 Theo PTHH VH2 2VC2H2 2.2 (l) => VH2 (dư) (lít) Vhh +2 (lít). Bài 2. Hướng dẫn: Nêu được vì là hợp chất hữu cơ nên trong và phải có một nguyên tố là C. Mặt khác khi đốt thu được H2O. Vậy và là và Viết được phương trình tổng quát: CxHy (x +4y)O2 xCO2 2yH2O 2y. Lập được hệ thức a(mol) CxHy => 2y.a(mol) H2O Mà MA am và MH2O 2yam 18 => a.MA 9.a.y => MA 9y. Vì 150 170 nên 16 19. Ta có: 16 17 18 19 MA 145 156 162 171 Vì nếu 156, 17 thì 11,5 (loại). Vậy chỉ có 18, 12 và 162 là phù hợp. Công thức phân tử của là: C12H18 Công thức đơn giản nhất là: (C2H3)n Bài 3. Đáp án Ni t0