Bài 3: Tiết kiệm
TIẾT KIỆM
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian.
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
* BÀI TẬP
1. Hãy đánh dấu x vào các ô trống tương ứng với thành ngữ, ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm
a) Năng nhặt chặt bị | x |
b) Cơm thừa, gạo thiếu | x |
c) Góp gió thành bão | x |
d) Của bền tại người | x |
e) Vung tay quá trán | x |
g) Kiếm củi ba năm đốt một giờ | x |
h) Ăn phải dành, có phải kiệm | x |
i) Tích tiểu thành đại | x |
k) Ăn chắc mặc bền |
2. Em hãy giải thích câu thành ngữ :
" Buôn tàu bè không bằng ăn dè tiết kiệm"
Trả lời :
Làm ra nhiều mà phung phí không bằng nghèo mà tiết kiêm
3. Hãy sưu tầm những câu thành ngữ, ca dao, tục ngữ nói về tiết kiêm
Trả lời :
- Nên ăn có chừng, dùng có mực
- Thắt lưng buộc bụng
- Chẳng lo trước, ắt lụi sau
- Tích tiểu thành đại