Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 5: Chuyển động tròn đều

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 34)

Chuyển động tròn đều là gì?

Hướng dẫn giải

1. Chuyển động tròn đều là gì?

Trả lời:

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

Bài 2 (SGK trang 34)

Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.

Hướng dẫn giải

2. Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.

Trả lời:

Véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều có:

- Điểm đặt: trên vật.

- phương: tiếp tuyến với đường tròn quĩ đạo.

- Chiều: cùng chiều chuyển động.

- Độ lớn: không đổi được gọi là tốc độ dài. Ký hiệu: v. Đơn vị: (m/s).

v = Δs/Δt

Bài 3 (SGK trang 34)

Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào?

Hướng dẫn giải

3. Tốc độ góc là gì? Tốc độ góc được xác định như thế nào?

Trả lời:

Tốc độ góc là góc mà bán kính của quĩ đạo quét được trong một giây. Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc là đại lượng không đổi theo thời gian.

Công thức: ω = Δα / Δt

Tốc độ góc ký hiệu là ω. Đơn vị: rad/s.

Bài 4 (SGK trang 34)

Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

Hướng dẫn giải

4. Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

Trả lời:

Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều:

v = rω

Bài 5 (SGK trang 34)

Chu kì của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc.

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.

Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc: T = 2π/ω

Bài 6 (SGK trang 34)

Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tần số.

Hướng dẫn giải

6. Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tần số.

Trả lời:

- Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. Đơn vị tần số là vòng/s hoặc héc (Hz)

- Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số: f = 1/T

Bài 7 (SGK trang 34)

Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.

Hướng dẫn giải

7. Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.

Trả lời:

- Đặc điểm

  • Điểm đặt: trên vật.
  • Phương: trùng với phương bán kính của quỹ đạo.
  • Chiều: luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

- Công thức tính:

aht = v2/r = r. ω2

Bài 8 (SGK trang 34)

Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.

B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.

C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.

D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

Hướng dẫn giải

8. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.

B. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.

C. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.

D. Chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

Trả lời:

C

Bài 9 (SGK trang 34)

Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Cả 3 đại lượng trên đều không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Hướng dẫn giải

D

Bài 10 (SGK trang 34)

Chỉ ra câu sai.

Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là đường tròn;

B. Véc tơ vận tốc không đổi;

C. Tốc độ góc không đổi;

D. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm.

Hướng dẫn giải

ko B thì câu nào đúng

Bài 11 (SGK trang 34)

Một quạt máy quay với tần số 400 vòng /phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điiểm ờ đầu cánh quạt.

Hướng dẫn giải

Ta có: Tần số quạt máy quay

+ f = 400 vòng / phút = vòng/ s = vòng/s

+ R = 0,8 m

+ Vận tốc dài v = ωR và ω = 2πf => v = 2πfR

=> v = 2. 3,14. = 41,866 rad/s

=> ω ≈ 41,87 rad/s


Bài 12 (SGK trang 34)

Bánh xe đạp có đường kinh 0,66m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.

Hướng dẫn giải

Khi xe đạp chuyển động thẳng đều, một điểm M trên vành bánh xe đối với người quan sát ngồi trên xe chỉ chuyển động tròn đều. (Đối với mặt đất, điểm M còn tham gia chuyển động tịnh tiến) khi đó tốc độ dài của M bằng tốc độ dài của xe :

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 13 (SGK trang 34)

Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 14 (SGK trang 34)

Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với 1 km.

Hướng dẫn giải

Khi bánh xe quay được một vòng thì xe đi được quãng đường bằng vì của bánh xe :

S = 2πR = 1,884m.

Vậy để đi được 1 km = 1000m thì bánh xe phải quay

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 15 (SGK trang 34)

Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.

Hướng dẫn giải

Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Có thể bạn quan tâm