Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 4: Luyện tập este và chất béo

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 trang 18 SGK Hóa học 12

So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.

Hướng dẫn giải

- Thành phần nguyên tố: C, H, O

- Đặc điểm cấu tạo phân tử: đều là hợp chất este

+ Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

+ Este là este của axit hữu cơ nói chung

- Tính chất hóa học:

+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

+ Phản ứng xà phòng hóa

 Nhìn chung, este mang nghĩa rộng hơn, bao gồm chất béo.

Bài 2 trang 18 SGK Hóa học 12

Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste ? Viết công thức cấu tạo của các chất này.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 18 SGK Hóa học 12

Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ 2 : 1.

Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

Hướng dẫn giải

Hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ 2 : 1 nên este có 2 gốc C17H35COO và 1 gốc C15H31COO

Đáp án B

Bài 4 trang 18 SGK Hóa học 12

Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A

Hướng dẫn giải

a) Vì A là este no, đơn chức nên có công thức phân tử là CH2nO(n≥2)

Ta có \(n_{A}=n_{O_{2}}=\frac{3,2}{32}=0,1\) (mol)

=>  MA = 7,4/0,1 = 74 =>14n+32 = 74 => n = 3

=>  Công thức phân tử của A là C3H6O2

b) nRCOONa  = 0,1 (mol) => MRCOONa = 68 g/mol =>R = 68 - 23 - 44 =1 (R là H)

=> Muối là HCOONa

Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat).

Bài 5 trang 18 SGK Hóa học 12

Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.

Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Hướng dẫn giải

\(n_{C_{3}H_{5}(OH)_{3}}=0,01\) (mol) ; \(n_{C_{17}H_{31}COONa}=\frac{3,02}{302}=0,01\) (mol).

=> CTCT của X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2

=> \(n_{C_{17}H_{33}COONa}=0,02\) (mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam)

Ta luôn có: nX = nglixerol = 0,01 mol

=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam)

Bài 6 trang 18 SGK Hóa học 12

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.                              B. etyl propionate.

C. etyl axetat.                             D. propyl axetat.

Hướng dẫn giải

Khi thủy phân este đơn chức với KOH vừa đủ ta luôn có:

neste = nKOH = n ancol = 0,1.1 = 0,1 mol

=> Mancol = 4,6/0,1 = 46 (C2H5OH)

=> M este= 8,8/0,1 = 88 (C4H8O2)

CTCT của este là: CH3COOC2H(etyl axetat)

Đáp án C

Bài 7 trang 18 SGK Hóa học 12

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2.                                         B. C3H6O2.

C. C4H8O2.                                         D. C5H8O2.

Hướng dẫn giải

nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol => nC = 0,15 mol

nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol => nH = 0,3 mol

mO=mX-mC-mH = 3,7 - 0,15.12 - 0,3.1 = 1,6 gam => nO= 0,1 mol

=> Tỉ lệ C:H:O = 0,15:0,3:0,1=3:6:2

=> CTĐGN C3H6O2

Mà este là đơn chức (chứa 2 nguyên tử O) => CTPT của X là C3H6O2

Đáp án B

Bài 8 trang 18 SGK Hóa học 12

10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng

A. 22%.                                       B. 42,3%.

C. 57,7%.                                    D. 88%.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y

CH3COOH + NaOH -> CH3COONa

CH3COOC2H5  + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.

nNaOH = \(\frac{150.4}{100.40}=0,15\) (mol).

Ta có hệ phương trình : \(\left\{\begin{matrix} x+y=0,15 & \\ 60x+88y=10,4& \end{matrix}\right.\)

=> x = 0,1 ; y = 0,05.

%metyl axetat = \(\frac{0,05.88}{10,4}100=42,3\)%.

Đáp án B

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm