Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 18)

Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8 :

a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử.

Hướng dẫn giải

a) Tổng khối lượng của electro: 7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g

Tổng khối lượng của proton : 7 x 1.67.10 -24 = 11,69.10 -24 g

Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1.675.10 -24 = 11,72.10-24g

Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.

b) .100% = 0,027%.

Bài 2 (SGK trang 18)

Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :

93,258% 39K ;  0,012%  40K và 6,730% 41K.

Hướng dẫn giải

= 39,13484u.

Bài 3 (SGK trang 18)

a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.

b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô' hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.



Hướng dẫn giải

a) Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.

b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.

Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 - 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.

Nguyên tử khối của K là 39u.

Bài 4 (SGK trang 18)

Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.


Hướng dẫn giải

Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.

Bài 5 (SGK trang 18)

Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.

(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Bài 6 (SGK trang 18)

Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \(^{65}_{29}Cu\)
\(^{63}_{29}Cu\)   \(^{16}_8O\)\(^{18}_8O\)\(^{17}_8O\)

Hướng dẫn giải

Với có 3 oxit: ; ;

Với có 3 oxit: ; ;

Có thể bạn quan tâm