Bài 2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
Bài 1 (SGK trang 13)
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. C. sô' proton.
B. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Hướng dẫn giải
Bài 1. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. C. sô' proton.
B. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Chọn C.
Bài 2 (SGK trang 13)
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.
Hướng dẫn giải
Bài 2. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.
Chọn đáp án đúng.
Đáp án
Chọn D
Bài 3 (SGK trang 14)
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :
a) 12,500; b) 12,011 c) 12,022; d) 12,055.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Bài 4 (SGK trang 14)
Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
\(^7_3Li\)
Hướng dẫn giải
Bài 5 (SGK trang 14)
Đồng có hai đồng vị 64Cu và 65Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Hướng dẫn giải
Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :
= 63,54
Giải ra ta được X = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%.
Bài 6 (SGK trang 14)
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H và 1H ) ? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Hướng dẫn giải
Gọi % đồng vị là a:
= 1,008 => a = 0,8; %
là 0,8%
m của 1ml H2O: 1 gam
= 16 + 2,016 = 18,016u
—> Khối lượng của 1 mol H20 là 18,016g.
Số nguyên tử H có trong 1ml H20
= 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử
18,016
Số nguyên tử chiếm:
= 5,325.1020 nguyên tử.
Bài 7 (SGK trang 14)
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:
99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O
0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O
0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O
Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:
16O là: 99757399975739 = 2558 nguyên tử.
18O là: 2042920429 = 5 nguyên tử.
Bài 8 (SGK trang 14)
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải
= 39,985.
22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g
x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
=> x= 5,602 lít