Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 9. Tính chất hóa học của muối

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 9.1 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là

A. dung dịch bari clorua.

B. dung dịch axit clohiđric.

C. dung dịch chì nitrat.

D. dung dịch natri hiđroxit.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Bài 9.2 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :

  1. Natri clorua.
  2. Đồng clorua.

Viết các phương trình hoá học.

b)  Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?

             PHẢN ỨNG

               HÓA HỌC

   MUỐI

Axit

+

Bazơ

Axit

+

Oxit bazơ

Axit

+

Kim loại

Axit

+

Muối

Muối

+

Muối

Kim loại

+

Phi kim

            NaCl

 

 

 

 

 

 

CuCl2

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
 

             PHẢN ỨNG

               HÓA HỌC

   MUỐI

Axit

+

Bazơ

Axit

+

Oxit bazơ

Axit

+

Kim loại

Axit

+

Muối

Muối

+

Muối

Kim loại

+

Phi kim

            NaCl

x(l)

x(2)

0

x (3)

x(4)

x(5)

           CuCl2

x(6)

x(7)

0

x(8)

x(9)

x(10)

b) 

Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2 :

- Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.

- Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.

Bài 9.3 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?

a)  Dung dịch Na2S04 và dung dịch Fe2(S04)3.

b)  Dung dịch Na2S04 và dung dịch CuSO4.

c)  Dung dịch Na2S04 và dung dịch BaCl2.

Giải thích và viết phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:

a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(S04)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(S04)3:

Fe2(S04)3 + 6NaOH —------> 2Fe(OH)3 \( \downarrow \)  + 3Na2SO4

                                             (đỏ nâu)

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4  .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4 :

CuSO4 + 2NaOH —----> Cu(OH)2 \( \downarrow \)  + Na2SO4

                                      (xanh)

c) Dung dich Na2S04  và dung dịch BaCl2 : không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại.

Bài 9.4 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?

Hướng dẫn giải

Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) suníat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat :

- Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn…

Fe + CuSO—----> FeSO4 + Cu \( \downarrow \)

                                                   (đỏ)

- Nhận biết gốc sunfat : Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 :

BaCl2 + CuSO4 —------> CuCl+ BaSO­4 \( \downarrow \)

                                                             (trắng)

Bài 9.5 Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những muối sau : CaCO3, CuSO4, MgCl2 .Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau :

a)  Axit tác dụng với bazơ.

b) Axit tác dụng với kim loại.

c)  Muối tác dụng với muối.

d)  Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.

Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

a) Axit tác dụng với bazơ : CaCO3, CuSO4, MgCl2.

\({H_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + 2{H_2}O\)

\(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O\)

\(Mg{(OH)_2} + 2HCl \to MgC{l_2} + 2{H_2}O\)

b) Axit tác dụng với kim loại : MgCl2, CuSO4 (dùng H2SO4 đặc).

\(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\)

\(Cu + 2{H_2}S{O_4}(đặc) \to CuS{O_4} + S{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

c) Muối tác dụng với muối : CaCO3, CuSO4, MgCl2. Thí dụ :

CaCl2 + Na2CO3 —------> CaCO3 + 2NaCl

CuCl2 + Ag2SO4 —--------> CuSO4 + 2AgCl

 BaCl2 + MgSO4 —-------> BaSO4  + MgCI2

d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO3.

\(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)

Bài 9.6 Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là :

Na2S03, K2C03, CaC03, NaHCO3, Na2CO3, CaS04.

Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :

Thí nghiệm 1

Cho tác dụng với dung dịch HC1, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Thí nghiệm 2

Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Thí nghiệm 3

Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2C03, CaC03, NaHC03, Na2C03).

TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaC03 hoặc NaHC03, là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiêm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.

Kết luận : Bạn em đã lấy muối NaHC03 làm thí nghiệm.

Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.

Bài 9.7 Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaC03 và CaS04 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).

a)  Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

a) Nồng độ mol của dung dịch HCl:

Chỉ có CaC03 tác dụng với dung dịch HCl :

CaC03 + 2HCl —------> CaCl+ H2O + CO2

- Số mol HCl có trong dung dịch :

\({n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = {{448} \over {22400}} \times 2 = 0,04(mol)\)

- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :

\({C_M} = {{1000 \times 0,04} \over {200}} = 0,2(mol/l)\)

b) Thành phần của hỗn hợp muối :

Theo phương trình hoá học, số mol CaCOcó trong hỗn hợp là

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,02(mol)\)

Khối lượng CaCOcó trong hỗn hợp là :

\({m_{CaC{O_3}}} = 100 \times 0,02 = 2(gam)\)

Thành phần các chất trong hỗn hợp :

\(\% {m_{CaC{O_3}}} = {{2 \times 100\% } \over 5} = 40\% \)

\(\% {m_{CaS{O_4}}} = 100\%  - 40\%  = 60\% \)

Bài 9.8* Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho m gam hỗn hợp gồm CaC03 và CaS03 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.

Hướng dẫn giải

Theo các phương trình hóa học ta có :

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}};{n_{CaC{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_3}}}\)

Vậy \({m_{BaC{O_3}}}_{,BaS{O_3}} - {m_{CaC{O_3},CaS{O_3}}} = {n_{muoi}}(137 - 40) = 97.{n_{muoi}}\)

mà \({n_{muoi}} = {n_{C{O_2},S{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2(mol)\)

\( => (m + a) - m = 97.0,2 => a =19,4(gam)\)

Có thể bạn quan tâm