Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 23: Hiđro Clorua - Axit Clohidric và muối Clorua

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 5.27, 5.28, 5.29, 5.30 trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

5.27. Phản ứng của khí \(Cl_2\) với khí \(H_2\) xảy ra ở điều kiện nào sau đây ?

A. Nhiệt độ thấp dưới 0°C.

B. Trong bóng tối, nhiệt độ thường 25°C.

C. Trong bóng tối.

D. Có chiếu sáng.

5.28. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm ?

5.29. Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?

A. \(P_2O_5\).                                             B. NaOH rắn.

C. Axit sunfuric đậm đặc.                              D. \(CaCl_2\) khan.

5.30 Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCL có tính khử ?

A. \(4HCL + MnO_2 → MnClo + Cl_2 + 2H_2O\)

B. \(2HCL + Mg(OH)_2→ MgCl_2 + 2H_2O\)

C. \(2HCL + CuO → CuCl_2 + H_2O\)

D. \(2HCL + Zn → ZnCl_2 + H_2\)

Hướng dẫn giải

5.27

5.28

5.29

5.30

D

D

B

A

Bài 5.31 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Muối ăn bị lẫn các tạp chất là \(Na_2SO_4. MgCl_2, CaCl_2 và CaSO_4\). Hãy trình bày phương pháp hoá học đê loại bỏ các tạp chất. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải

- Hoà tan muối vào nước rồi lọc sẽ loại bỏ được \(Na_2SO_4\) ít tan (nước lọc vẫn chứa một lượng nhỏ \(Na_2SO_4\)).

- Cho vào nước lọc một lượng dư dung dịch \(BaCl_2\).

\(BaCl_2 + CaSO_4 → BaSO_4 ↓+ CaCl_2\)

\(BaCl_2 + Na_2SO_4→ BaSO_4↓ + 2NaCl\)

- Lọc bỏ kết tủa \(BaSO_4\), nước lọc chứa \(CaCl_2, MgCl_2 , NaCl\) và \(BaCl_2\) dư.

- Thêm vào nước lọc một lượng dung dịch \(Na_2CO_3\) lấy dư.

\(Na_2CO_3 + CaCl_2→ CaCO_3↓ + 2NaCl\)

\(Na_2CO_3 + MgCl_2→MgCO_3↓ + 2NaCl\)

\(Na_2CO_3 + BaCl_2→ BaCO_3↓ + 2NaCl\)

Lọc bỏ kết tủa, nước lọc chỉ chứa NaCl và\( Na_2CO_3\) dư, cho tác dụng Với dung dịch HCL dư.

\(Na_2CO_3 + 2HCl→2NaCl + CO_2↑ + H_2O\)

Khi cô cạn, HCL dư bay hơi hết, thu được NaCl tinh khiết.

Bài 5.32 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Muối ăn không những có tầm quan trọng trong đời sống hằng ngày của con người mà còn là nguyên liệu để sản xuất natri hiđroxit, clo, axit clohiđric. Viết PTHH của các phản ứng dùng để sản xuất các chất trên.

Hướng dẫn giải

- Sản xuất \(Cl_2, NaOH, H_2\) :

Bài 5.33 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Để điều chế khí hiđro clorua, người ta cho muối NaCl tác dụng với dung dịch axit \(H_2SO_4\) đặc, nóng. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao phải dùng muối tinh thể và dung dịch axit đậm đặc.

Hướng dẫn giải

Phải dùng\( H_2SO_4\) đặc và muối ở trạng thái tinh thể để hiđro clorua tạo thành không hoà tan trong nước. 

Bài 5.34 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCL dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B.

Dùng dung dịch \( H_2SO_4\)  đặc, nóng (dư) cho tác dụng với chất rắn B thu được 2,24 lít khí \(SO_2\) (đktc).

a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu.

Hướng dẫn giải

a)      \(Mg+2HCl→ MgCl_2+H_2↑\)                      (1)

Chất không tan B là Cu.

Bài 5.35 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết PTHH của 5 phản ứng vô cơ khác nhau tạo ra HCl trực tiếp từ Clo.

Hướng dẫn giải

Bài 5.36 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :

a)  Axit HCl có thể tham gia phản ứng oxi hoá - khử với vai trò :

- chất oxi hoá ;

- chất khử ;

- làm môi trường.

b)  Axit HCL có thể tham gia phản ứng trao đổi.

Hướng dẫn giải

a)  \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑\)

            (chất oxi hoá)

\(MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)

                      (chất khử)

\(4FeCl_2 +            O_2 +           4HCL → 4FeCl_3 + 2H_2O\)

  (chất khử)        (chất oxi hoá)          (môi trường)

b)          \(HCl + AgNO_3 → AgCl↓ + HNO_3\)

Bài 5.36 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :

a)  Axit HCl có thể tham gia phản ứng oxi hoá - khử với vai trò :

- chất oxi hoá ;

- chất khử ;

- làm môi trường.

b)  Axit HCL có thể tham gia phản ứng trao đổi.

Hướng dẫn giải

a)  \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑\)

            (chất oxi hoá)

\(MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)

                      (chất khử)

\(4FeCl_2 +            O_2 +           4HCL → 4FeCl_3 + 2H_2O\)

  (chất khử)        (chất oxi hoá)          (môi trường)

b)          \(HCl + AgNO_3 → AgCl↓ + HNO_3\)

Bài 5.36 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :

a)  Axit HCl có thể tham gia phản ứng oxi hoá - khử với vai trò :

- chất oxi hoá ;

- chất khử ;

- làm môi trường.

b)  Axit HCL có thể tham gia phản ứng trao đổi.

Hướng dẫn giải

a)  \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑\)

            (chất oxi hoá)

\(MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)

                      (chất khử)

\(4FeCl_2 +            O_2 +           4HCL → 4FeCl_3 + 2H_2O\)

  (chất khử)        (chất oxi hoá)          (môi trường)

b)          \(HCl + AgNO_3 → AgCl↓ + HNO_3\)

Bài 5.37 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCL và \(H_2SO_4\). Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.

Hướng dẫn giải

Đặt x, y là số mol HCl và \(H_2SO_4\) trong 40 ml dung dịch A.

\(HCL + NaOH → NaCl + H_2O\)

x mol    x mol        x mol

\(H_2SO_4 + 2NaOH → Na_2SO_4 + 2H_2O\)

 y mol              2y mol         y mol

Số mol NaOH : \(x + 2y = {{1.60} \over {1000}} = 0,06\)  (1)

Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76      (2)

Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.

 \({C_{M(HCl)}} = {{0,O_4} \over {0,O_4}} = 1\left( {mol/l} \right);\,\,\,\,\,\,\,{C_{M({H_2}S{O_4})}} = {{0,01} \over {0,O_4}} = 0,25\)

Bài 5.38 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Có 3 ống nghiệm đựng riêng biệt dung dịch từng chất sau đây : \(NaCl, NaNO_3, HCL\). Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch đó.

Hướng dẫn giải

+ Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCL (quỳ tím chuyển màu đỏ).

+ Phân biệt 2 dung dịch còn lại bằng dung dịch \(AgNO_3\), dung dịch nào có kết tủa màu trắng khi tác dụng \(AgNO_3\) dung dịch NaCl.

\(NaCl + AgNO_3 → AgCl↓ + NaNO_3\)

+ Còn lại là dung dịch \(NaNO_3\).

Có thể bạn quan tâm