Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Read the text and decide which type of sporl (A-E) corresponds with each description. You may use any match more than once.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 16:56:10

Lý thuyết

Câu hỏi

(Đọc đoạn văn và quvết định loại hình thể thao nào (A -E) từng ứng với từng bài mô tả. Em có thể dùng bất kì phần ghép nào hơn một lần.)

AQUATIC SPORTS

Aquatic sports - sports involving playing in or upon the water - take various forms. The main activities include swimming, synchronized swimming, diving and water polo. By swimming we mean the sport in which players perform the act of moving through the water by using the arms, legs, and body in motion. Swimming is an integral part of almost all water-based activities. Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving. Water polo, on the other hand, is a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.

Underwater activities are less varied, the most popular of which are snorkelling and scuba diving. Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel. Scuba divers, on the other hand, carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.

Aquatic sports have long been acknowledged as excellent ways to take physical exercise. Furthermore, practising them is known to produce both psychological and physical benefits which help to improve mood states and reduce the risk of many serious diseases.

Tạm dịch

Thể Thao Dưới Nước

Thể thao dưới nước - những môn thể thao chơi trong hoặc trên nước - có nhiều dạng khác nhau. Những hoạt động chính bao gồm: bơi lội, bơi nghệ thuật, lặn và bóng đá nước. Bằng cách bơi, chúng ta muốn nói đến môn thể thao trong đó người chơi thể hiện hoạt động di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân, và thân di chuyển. Bơi là một phần không thể thiếu cùa hầu hết tất cả các trò chơi trong nước.

Liên hệ mật thiết với bơi là bơi nghệ thuật trong đó các người chơi thể hiện những thao tác đẹp theo nhạc và lặn. Bóng đá nước, trái lại, là cuộc thi đấu trong đó hai đội đấu với nhau, cố gắng ghi điểm bằng cách ném quả bóng nổi vào khung thành của đối phương.

Các hoạt động dưới nước ít đa dạng hơn, hoạt động phổ biến nhất trong số đó là môn lặn có ống thông hơi và lặn với bình dưỡng khí. Môn lặn có ống thông hơi gồm việc bơi với mặt úp dưới mặt nước trong khi đó thở qua một ống nhựa dẻo gọi là ống thông hơi. Người lặn với bình dưỡng khí, trái lại, mang một bình không khí lớn nó cho phép họ thở trong khi lặn sâu dưới nước.

 

Thể thao dưới nước đã từ lâu dược công nhận như những phương cách tuyệt vời để luyện tập thân thể. Hơn nữa, luyện tập chúng được xem mang lại nhiều lợi ích cả về tâm lí lẫn thể chất giúp cải thiện trạng thái tâm lí và giảm nguy cơ của nhiều bệnh nghiêm trọng.

                                      A. Swimming

                                      B. Synchronized swimming

            Type of sport       C. Water polo

                                      D. Snorkelling

                                      E. Scuba diving

Hướng dẫn giải

1 – B. This team sport was developed from water ballet. - Synchronized swimming      

    Thông tin: (đoạn 1) “Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving.”

    Tạm dịch: Môn thể thao đồng đội này được phát triển từ múa ba lê nước. -  bóng đá nước

2 – D. The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity. - Snorkelling    

   Thông tin: Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel.

    Tạm dịch: Hoạt động này còn được gọi là lặn nông vì có rất ít thiết bị được sử dụng trong hoạt động này. – lặn sử dụng ống thông hơi

3 – A. Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports. -  Swimming

   Thông tin: (đoạn 1) “Swimming is an integral part of almost all water-based activities.”

    Tạm dịch: Được coi là một trong những hình thức tập thể dục hoàn hảo nhất, hoạt động này là một phần cơ bản của nhiều môn thể thao dưới nước khác. – bơi lội

4 – C. This is a team sport and is played with a ball. - Water polo    

   Thông tin: “a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.”

    Tạm dịch: Đây là một môn thể thao đồng đội và được chơi với một quả bóng. -  Bơi nghệ thuật

5 – E. This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world. - Scuba diving

Thông tin: (đoạn 2) “carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.”

Tạm dịch: Hoạt động này thường thực hiện ở đại dương, nơi mọi người muốn khám phá thế giới dưới nước. -  lặn sử dụng bình dưỡng khí

Update: 13 tháng 6 2019 lúc 16:56:10

Các câu hỏi cùng bài học