In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). The first one has been done as an example.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 16:56:47
Câu hỏi
(Ở mỗi cặp câu dưới đây một câu có ngoại động từ và câu kia có nội động từ. Ghi những T hoặc I. Câu thứ nhất đã được làm như câu mẫu.)
Hướng dẫn giải
Example: 1. The postman calls at about 7 am every morning. (I)
They are going to call the new town Skelmerdale. (T)
2. - You are not allowed to drive a car until you are 17. (T)
giải thích: vì sau “drive” có bổ ngữ (a car) => nên drive là ngoại động từ
Tạm dịch: Bạn không được phép lái xe cho đến khi bạn 17 tuổi.
- She learned to drive when she was 18. (I)
giải thích: sau “drive” không có bổ ngữ => nội động từ
Tạm dịch:
3. - I've never deliberately hurt anyone. (T)
giải thích: vì sau “hurt” có bổ ngữ (anyone) => nên hurt là ngoại động từ
Tạm dịch: Tôi không bao giờ cố ý làm tổn thương bất cứ ai.
- My leg was beginning to hurt quite a lot. (I)
giải thích: sau “hurt” là trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “hurt” chứ không phải 1 bổ ngữ
Tạm dịch: Chân tôi bắt đầu đau khá nhiều.
4. - You look just the same. You haven't changed a bit. (I)
giải thích: vì sau “changed” là trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “change” => nội động từ
Tạm dịch: Bạn trông vẫn vậy. Bạn không thay đổi chút nào.
- You can't change human nature. (T)
giải thích: vì sau “change” là 1 bổ ngữ “human nature” => ngoại động từ
Tạm dịch: Bạn không thể thay đổi bản chất con người.
5. - We are running a course for English teachers. (T)
giải thích: vì sau “running” là bổ ngữ “a course” => run là ngoại động từ
Tạm dịch: Cô đang theo học chương trình luật.
- I can't run as fast as I used to. (I)
giải thích: vì sau “run” không có bổ ngữ => run là nội động từ
Tạm dịch: Tôi không thể chạy nhanh như trước đây.
6. - She is studying for a law degree. (I)
giải thích: sau “studying” không có bổ ngữ => study là nội động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang học ngành luật.
- He had studied chemistry at university. (T)
giải thích: sau “studied” có bổ ngữ “chemistry” => ngoại động từ
Tạm dịch: Anh ta đã học hóa khi ở đại học
7. - He turned to Joan and began to explain. (I)
giải thích: vì sau “turned” không có bổ ngữ => nội động từ
Tạm dịch: Anh quay sang Joan và bắt đầu giải thích.
- He turned the handle and pushed the door open. (T)
giải thích: vì sau “turned” có “the handle” làm bổ ngữ => ngoại động từ
Tạm dịch: Anh xoay tay cầm và đẩy cánh cửa mở.
8. - I don't think we've met before, have we? (I)
giải thích: vì sau “met” không có bổ ngữ => nội động từ
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng chúng tôi đã gặp nhau trước đây, đúng không?
- Dan came to the airport to meet me. (T)
giải thích: sau “meet” là bổ ngữ “me” => ngoại động từ
Tạm dịch: Dan đến phi trường để gặp tôi.
9. - He's only young, but he's learning fast. (I)
giải thích: vì sau “learning” là 1 trạng từ chứ không phải bổ ngữ =>
Tạm dịch: Anh ta còn trẻ, nhưng anh ta học rất nhanh.
- What did you learn at school today? (T)
giải thích: vì câu trả lời sẽ là learn sth => learn là ngoại động từ
Tạm dịch: Hôm nay bạn học gì ở trường?
10. - Could you stop the bus, please? I want to get off. (T)
giải thích: stop the bus => the bus là bổ ngữ cho stop => stop là ngoại động từ
Tạm dịch: Bạn có thể dừng xe buýt không? Tôi muốn xuống xe.
- Do you think you could stop in front of the post office? (I)
giải thích: vì sau “stop” không có bổ ngữ, in front of là giới từ chỉ địa điểm.
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bạn có thể dừng lại trước bưu điện?
Update: 13 tháng 6 2019 lúc 16:56:47
Các câu hỏi cùng bài học
- Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example.
- Read the text and decide which type of sporl (A-E) corresponds with each description. You may use any match more than once.
- In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). The first one has been done as an example.
- In about 120 words, write about a book you have read recendy. The report should have the following information.