Bài 12: Phân bón hóa học
* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Câu 1: Từ không khí, than, nước và chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm \(NH_4NO_3\)
Trả lời :
Câu 2: Một đoạn quảng có chứa 35% \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\). Hãy tính hàm lượng phần trăm \(P_2O_5\) có trong quặng trên ?
Trả lời :
100 gam quặng trên có 35 gam \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\), tức có = 16 gam \(P_2O_5\). Vậy hàm lượng \(P_2O_5\)trong quặng là 16%.
Câu 3: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết \(6.10^3\) mol \(H_3PO_4\)
a) Tính thể tích amoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỷ lệ về số mol giữa \(NH_4H_2PO_4\) và \(\left(NH_4\right)_2HPO_4\) là 1:1
b) Tính khối lượng amophot thu được.
Trả lời :