Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Hệ thống hóa kiến thức toàn bộ sinh học 8

af4bc4faee1146977a59ae5fb4c89a53
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 11:24:17 | Được cập nhật: hôm kia lúc 11:13:01 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 698 | Lượt Download: 28 | File size: 0.264053 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

NGÔ VĂN HƢNG (Chủ biên) ĐỖ THỊ HÀ - DƢƠNG THU HƢƠNG – PHAN HỒNG THE HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌC LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS) HÀ NỘI 2009 SINH HỌC 8 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẬT ĐƢỢC Mở đầu Kiến thức : - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh: HÖÔÙNG DAÃN THÖÏC HIEÄN - Nắm được mục đích: + Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể + Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường + Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác -Nắm được ý nghĩa: + Biết cách rèn luyên thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường. + Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan - Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất : - Xác định được vị trí + Có tiếng nói, chữ viết con người trong giới + Có tư duy trừu tượng Động vật.: + Hoạt động có mục đích => làm chủ thiên nhiên. 1. Khái Kiến thức: quát về - Nêu được đặc điểm cơ thể cơ thể người - Xác định được vị trí - Xác định được trên cơ thể, mô hình, tranh: ngƣời các cơ quan và hệ cơ + Các phần cơ thể quan của cơ thể trên Đầu mô hình. Nêu rõ được Thân tính thống nhất trong Chi hoạt động của các hệ + Cơ hoành cơ quan dưới sự chỉ + Khoang ngực: Các cơ quan trong khoang ngực đạo của hệ thần kinh và + Khoang bụng: Các cơ quan trong khoang bụng hệ nội tiết. - Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng + Vận động: Nâng đỡ, vận động cơ thể + Tiêu hóa: Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân. + Hệ tuần hoàn: Vận chuyển ôxy, chất dinh dưỡng và cácbonic và chất thải + Hô hấp: Trao đổi khí + Bài tiết: Lọc máu + Hệ thần kinh: Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hòa hoạt động của cơ thể. + Hệ sinh dục: Duy trì nòi giống + Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. - Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan rút ra tính thống nhất - Phân tích ví dụ cụ thể hoạt động viết để chứng minh tính thống nhất. - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. - Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng: + Màng : Phân tích cấu trúc phù hợp chức năng trao đổi chất. + Chất tế bào: Phân tích đặc điểm các bào quan phù hợp chức năng thực hiện các hoạt động sống + Nhân: Phân tích đặc điểm phù hợp chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào - Nêu được các nguyên tố hóa học trong tế bào + Chất hữu cơ + Chất vô cơ So sánh với các nguyên tố có sẵn trong tự nhiên => Cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường. - Nêu các hoạt động sống của tế bào phân tích mối quan hệ với đặc trưng của cơ thể sống + Trao đổi chất: Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể + Phân chia và lớn lên: Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản. + Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. - Nêu được định nghĩa mô: Nhóm tế bào chuyên hóa cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định - Kể được tên các loại mô nêu đặc điểm, chức năng, cho ví dụ: + Mô biểu bì: Đặc điểm: Gồm các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da + Mô liên kết: Đặc điểm: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. Ví dụ: Máu + Mô cơ: Đặc điểm: Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ Chức năng: Co dãn Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim + Mô thần kinh: Gồm các tế bào thần kinh và tế bầo thần kinh đệm Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể - Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron - Nắm được thế nào là phản xạ. Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh - Nêu được ví dụ về phản xạ: - Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ. -Nêu ý nghĩa của phản xạ. -Các bước tiến hành: - Chứng minh phản xạ + Chuẩn bị dụng cụ là cơ sở của mọi hoạt + Chuẩn bị mẫu vật động của cơ thể bằng + Cách làm tiêu bản, cách chọn tiêu bản có sẵn. các ví dụ cụ thể. + Cách quan sát + Chọn vị trí rõ, đẹp để quan sát và vẽ + Vẽ các loại mô + Nhận xét các đặc điểm các loại mô Kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. 2. Vận Kiến thức : - Nêu ý nghĩa của hệ - Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương động vận động trong đời - Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ sống thể vận động, bảo vệ nội quan. - Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình. - Kể tên các phần của - Bộ xương người gồm ba phần chính: bộ xương người - các + Xương đầu: Xương sọ và xương mặt loại khớp + Xương thân: Cột sống và lồng ngực + Xương chi: Xương đai và xương chi - Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ + Khớp động: Đặc điểm: Cử động dễ dàng Ví dụ: ở cổ tay..v..v + Khớp bán động: Đăc điểm: Cử động hạn chế Ví dụ: ở cột sống ..v..v + Khớp bất động: Đặc điểm:Không cử động được Ví dụ: ở hộp sọ …v..v - Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài: + Cấu tạo: - Mô tả cấu tạo của Đầu xương: Sụn bọc đầu xương, mô xương xốp xương dài và cấu tạo Thân xương: Màng xương, mô xương cứng, khoang xương của một bắp cơ + Thành phần: Cốt giao và muối khoáng + Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo - Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ: +Cấu tạo: Gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. + Tính chất của cơ: co và duỗi -Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế: - Nêu được cơ chế lớn + Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia, to ra do tế bào màng xương lên và dài ra của xương phân chia + Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương. - Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới). - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. - Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ lệ tay so với chân - Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú: cơ tay đặc biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi - Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động: + Cột sống cong bốn chỗ + Xương chậu lớn + Xương bàn chân hình vòm + Xương gót chân lớn + Cơ tay phân hóa + Cơ cử động ngón cái - Nêu được ý nghĩa : + Dinh dưỡng hợp lí: Cung cấp đủ chất để xương phát triển + Tắm nắng: Nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương + Thường xuyên luyện tập: Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát triển cân đối. - Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống: + Ngồi học đúng tư thế + Lao động vừa sức + Mang vác đều hai bên - Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối: + Thường xuyên luyên tập thể dục buổi sáng, giữa giờ và tham gia các môn thể thao phù hợp + Tham gia lao động phù hợp với sức khỏe - Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh - Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương Kĩ năng : Biết sơ cứu khi nạn - Biết cách băng bó cố định cho nguời gãy xương: nhân bị gãy xương. + Chuẩn bị dụng cụ + Các thao tác băng bó + Nhận xét 3. Tuần Kiến thức : - Xác định các chức - Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu: hoàn năng mà máu đảm + Huyết tương: nhiệm liên quan với Thành phần: 90% nước, 10% các chất khác các thành phần cấu tạo. Chức năng: Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. - Trình bày được khái niệm miễn dịch. - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. - Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng + Tế bào máu: Nêu thành phần cấu tạo phù hợp chức năng Hồng cầu : Vận chuyển ôxy và cácbonnic Bạch cầu : 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể Tiểu cầu : Thành phần chính tham gia đông máu - Nêu được môi trường trong cơ thể: + Thành phần + Vai trò - Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó - Nêu được các loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên Khái niệm Phân loại Ví dụ + Miễn dịch nhân tạo: Khái niệm Phân loại Ví dụ - Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng. - Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục -Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu - Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu. - Nêu được các ứng dụng: + Biết cách giữ máu không đông. + Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu. + Biết cách xử lí khi bị máu khó đông. + Biết cách phòng tránh để không bị đông máu trong mạch - Nêu được 4 nhóm máu chính ở người: + Các nhóm máu có kháng nguyên gì có kháng thể gì + Kháng thể nào gây kết dính kháng nguyên nào. - Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ . - Nêu được nguyên tắc truyền máu: + Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận. + Truyền máu không có mầm bệnh + Truyền từ từ - Nêu được ý nghĩa của truyền máu: 1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim: - Cấu tạo tim + Cấu tạo ngoài: Màng bao tim, các mạch máu quanh tim + Cấu tạo trong: Tim cấu tạo bởi mô cơ tim, phân tích được đặc điểm cấu tạo mô cơ tim phù hợp khả năng hoạt động tự động của tim Tim có 4 ngăn: So sánh độ dày mỏng của thành cơ các ngăn tim sự phù - Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút) - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. hợp chức năng đẩy máu đi nhận máu về tương ứng với các vòng tuần hoàn Nêu được các van và chức năng: Giữa tâm thất và tâm nhĩ, giữa động mạch và tâm thất có van làm máu chảy theo một chiều Liên hệ thực tế bệnh hở van tim - Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về 2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng - Động mạch - Tĩnh mạch - Mao mạch - Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì hoạt động của tim: + Thất co + Nhĩ co + Dãn chung - Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi - Tính nhịp tim/ phút - Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ - Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ - Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch - Liên hệ thực tế giải thích bệnh huyết áp thấp, huyết áp cao cách phòng tránh - Phân tích rút ra nhận xét tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch. Giải thích sự giảm dần của huyết áp ở các vị trí mạch máu khác nhau, sự phù hơp chức năng trao đổi chất qua mao mạch. - Nêu được khái niệm huyết áp. - Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch và các biện pháp phòng tránh - Trình bày sự thay đổi tương ứng tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý - So sánh khả năng làm việc của tim ở vận động viên so với nguời bình nghĩa của tốc độ máu thường chậm trong mao mạch: - Nêu biện pháp rèn luyện tim mạch và ý nghĩa: Làm tăng khả năng làm - Trình bày điều hoà việc của tim. tim và mạch bằng thần kinh. - Nắm được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần - Kể một số bệnh tim hoàn lớn. mạch phổ biến và cách - Có ý thức luyện tập thường xuyên vừa sức để tăng khả năng làm việc đề phòng. của tim. - Trình bày ý nghĩa của - Thực hiện theo các bước: việc rèn luyện tim và + Chuẩn bị phương tiện cách rèn luyện tim. + Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch + Những lưu ý khi băng bó cầm máu. Kĩ năng : - Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu. - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim. - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. 4. Hô Kiến thức : - Nêu ý nghĩa hô hấp. hấp - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Nêu được ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxy cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cácbonic ra khỏi cơ thể. -Nêu được cấu tạo phù hợp chức năng của: + Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn + Phổi: Thực hiện trao đổi khí cơ thể và môi trường ngoài - Nêu được hoạt động của các cơ, và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra - Nêu được khái niệm dung tích sống: là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. - Phân tích được các yếu tố tác động tới dung tích sống : + Tổng dung tích phổi Phân tích được dung tích phổi phụ thuộc vào những yếu tố nào đề ra biện pháp rèn luyện tăng dung tích phổi + Dung tích khí cặn Phân tích được dung tích khí cặn phụ thuộc vào những yếu tố nào rút ra biện pháp rèn luyện để dung tích khí cặn nhỏ nhất. - Nêu và giải thích biện pháp rèn luyện tăng dung tích sống - So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông, lượng khí dự trữ, lượng khí cặn giữa thở sâu và thở bình thường rút ra ý nghĩa của thở sâu. - Nêu được cơ chế và mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào + Cơ chế khuếc tán từ nơi nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp + Nêu được sự trao đổi khí ở phổi và tế bào: + Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Tiêu tốn ôxy ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào. - Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể như lao động năng hay khi chơi thể thao với sự thay đổi của hoạt động hô hấp - Trình bày phản xạ tự - Nêu được các tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh đường hô hấp điều hoà hô hấp trong hô thường gặp đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp hấp bình thường. - Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh: + Tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. Kĩ năng : - Sơ cứu ngạt thở-làm hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra. + Luyện tập -Các bước tiến hành sơ cứu : + Chuẩn bị dụng cụ + Nêu được các tác tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ tác nhân. + Các bước thao tác hô hấp nhân tạo Hà hơi thổi ngạt Ấn lồng ngực + Nêu được cách thở sâu - Tập thở sâu. 5. Tiêu Kiến thức : - Trình bày vai trò của hoá các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học). - Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt ở ruột - Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ, xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ. - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng biến đổi thức ăn của các cơ quan tiêu hóa: + Ống tiêu hóa: Miệng: Dạ dày Ruột non Ruột già + Tuyến tiêu hóa - Nêu những biến đổi thức ăn ở Miệng : + biến đổi lí học: nhai nghiền đảo trộn thức ăn + biến đổi hoá học : biến đổi tinh bột thành đường man tôzơ Dạ dày: + biến đổi lí học: co bóp nghiền đảo trộn thức ăn + biến đổi hoá học : cắt nhỏ prôtêin Ruột non: + biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn + biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin …v..v.. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp hấp thụ các chất dinh dưỡng: + dài 2,8 – 3 m + niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ + có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non - Nêu được hai con đường vận chuyển các chất và các chất được vận chuyển theo từng con đường: + Theo đường máu + Theo đường bạch huyết -Nêu vai trò của gan: + Khử độc + Điều hoà nồng độ các chất + Tiết mật - Nêu tác nhân gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh lây qua đường tiêu hóa, đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp + Vi sinh vật + Chế độ ăn uống - Kể một số bệnh về - Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sơ khoa học của các biện đường tiêu hoá thường pháp. gặp, cách phòng tránh. - Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hoá của bản thân - Trình tự tiến hành: + Chuẩn bị đồ dùng + Các bước thí nghiệm + Kiểm tra kết quả thí nghiệm Kĩ năng : - Phân tích kết quả thí + Nhận xét vai trò và các điều kiện hoạt động của enzim trong dịch tiêu hoá. nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hoá qua thí nghiệm hoặc qua băng hình. 6. Trao đổi chất và năng lƣợng Kiến thức : - Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau - Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo - Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào: + Môi trường trao đổi + Sản phẩm trao đổi. - Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất - Nêu được quá trình chuyển hóa + Đồng hóa: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng + Dị hóa: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau - Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa - Năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường -Nêu cơ chế : + Qua da: Bằng bức xạ nhiệt: Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hòa thân nhiệt qua da như thế nào đảm cho thân nhiệt luôn ổn định. - Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. + Qua hệ thần kinh: Điều khiển điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt - Nêu được khẩu phần là gì, Vì sao cần cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người - Nêu nguyên tắc lập khẩu phần + Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sứckhoẻ + Đảm bảo cân đối thành phần các chất + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng - Các bước thực hiện: + Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần Kĩ năng : - Lập được khẩu phần + Xây dựng khẩu phần ăn hằng ngày. + Lập bảng phân tích số liệu khẩu phần + Tính giá trị dinh dưỡng + Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghi của người Việt Nam - Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp. 7. Bài Kiến thức : - Nêu rõ vai trò của sự - Vai trò của sư bài tiết tiết bài tiết: + Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa. + Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong - Mô tả cấu tạo của - Nêu cấu tạo thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận nang cầu thận thận và chức năng lọc và ống thận để lọc máu và hình hành nước tiểu máu tạo thành - Nêu quá trình bài tiết nước tiểu: nước tiểu + Tạo thành nước tiểu + Thải nước tiểu - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết - Kể một số bệnh về phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu. thận và đường tiết - Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết niệu. Cách phòng tránh + Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh các bệnh này. + Khẩu phần ăn hợp lí: Để thận không làm việc quá sức,hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi lọc máu. + Không nhịn tiểu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi. - Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu 8. Da Kĩ năng : Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu Kiến thức : - Mô tả được cấu tạo - Nêu cấu tạo phù hợp chức năng của da: của da và các chức + Lớp biểu bì: năng có liên quan. Cấu tạo Chức năng: bảo vệ + Lớp bì: Cấu tạo Chức năng: tiếp nhận, kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại + Lớp mỡ dưới da Cấu tạo Chức năng: dự trữ và cách nhiệt - Nêu tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh - Kể một số bệnh ngoài - Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp da (bệnh da liễu) và + Bảo vệ da cách phòng tránh. + Rèn luyện da. - Học sinh biết cách vệ sinh thân thể để da sạch sẽ, bảo vệ da khỏi trầy Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức xước, biết cách luyện tập để rèn luyện da. vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da. 9. Thần Kiến thức : kinh và - Nêu rõ các bộ phận * Hệ thần kinh ( theo cấu tạo): có hai phần chính của hệ thần kinh và - Trung ương: giác cấu tạo của chúng. + Não: Trụ não điều hoà hoạt động của nội quan, dẫn truyền quan - Khái quát chức năng Tiểu não điều hoà, phối hợpcác cử động phức tạp và giữ thăng của hệ thần kinh. bằng cho cơ thể Não trung gian điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt Đại não trung tâm của phản xạ có điều kiện, dẫn truyền + Tuỷ sống: Chất xám trung khu của phản xạ không điều kiện Chất trắng đường dẫn truyền - Ngoại biên : + Dây thần kinh + Hạch thần kinh * Hệ thần kinh ( theo chức năng): - Phân hệ thần kinh vận động điều hoà hoạt động của cơ vân - Phân hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ví dụ - Nêu ba bộ phận của cơ quan phân tích và mối liên hệ giữa ba bộ phân đó. - Liệt kê các thành - Cơ quan phân tích thị giác : phần của cơ quan phân + Tế bào thụ cảm thị giác tích bằng một sơ đồ + Dây thần kinh thị giác phù hợp. Xác định rõ + Vùng thị giác ở thùy chẩm các thành phần đó - Cơ quan phân tích thính giác: trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác. - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng. - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản. - Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai. - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. - Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. + Tế bầo thụ cảm thính giác + Dây thần kinh thính giác + Vùng thính giác ở thùy thái dương - Sơ đồ mắt: + Các phần phụ + Cầu mắt: Màng cứng Màng mạch Màng lưới: tế bào nón và tế bào que - Nêu được sự tạo ảnh ở màng lưới - Cấu tạo tai: + Tai ngoài + Tai giữa + Tai trong - Nêu chức năng thu nhận sóng âm theo sơ đồ đường đi của sóng âm - Nêu các tật mắt: Cận thị và viền thị + Biểu hiện + Nguyên nhân + Cách khắc phục + Cách phòng tránh - Nêu các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, đau mắt hột… + Biểu hiện + Nguyên nhân + Cách phòng tránh - Nêu các tác nhân có thể gây hại cho tai và các biện pháp bảo vệ tai - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện các ý sau: + Khái niệm + Tính chất + Ý nghĩa + Ví dụ - Nêu tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh + Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lí + Ngủ không đủ + Các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh - Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh, có giấc ngủ tốt + Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí + Hạn chế tiếng ồn + Đảm bảo giấc ngủ hợp lí + Giữ cho tâm hồn thư thái + Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần kinh -Tự ý thức bản thân để bảo vệ tai mắt và hệ thần kinh Kĩ năng : Giữ vệ sinh tai, mắt và hệ thần kinh. 10. Nội Kiến thức : - Phân biệt tuyến nội - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí sau: tiết tiết với tuyến ngoại tiết + Cấu tạo + Vai trò + Ví dụ - Tuyến yên - Xác định vị trí, nêu + Các hoocmôn rõ chức năng của các + Vai trò tuyến nội tiết chính - Tuyến giáp : trong cơ thể có liên + Hoocmôn quan đến các hoocmôn + Vai trò mà chúng tiết ra (trình - Tuyến trên thận bày chức năng của + Các hoocmôn từng tuyến). Vỏ tuyến: Lớp ngoài, lớp giữa, lớp trong Tủy tuyến + Vai trò - Tuyến tuỵ là tuyến pha + Ngoại tiết + Nôi tiết Hoocmôn Vai trò - Tuyến sinh dục: + Hoocmôn: + Vai trò - Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể - Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết 11. Sinh Kiến thức : - Nêu rõ vai trò của các -Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản: sản cơ quan sinh sản của + Ở nam nam và nữ. + Ở nữ -Trình bày những thay - Nắm được những thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì đổi hình thái sinh lí cơ + Ở nam: thể ở tuổi dậy thì. Sự sinh tinh Có khả năng có con + Ở nữ - Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên: Sự rụng trứng, hiện tượng kinh nguyệt Có khả năng mang thai và cócon Dấu hiệu có khả năng mang thai - Biết cách vệ sinh thân thể đặc biệt là nữ ở tuổi dậy thì vào những ngày có kinh nguyệt. - Nêu được điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai: + Trứng gặp được tinh trùng + Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung - Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai + Ngăn trứng chín và rụng- giải thích + Ngăn không cho tinh trừng gặp trứng- giải thích + Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ- giải thích -Nêu được các dụng cụ và phương tiện tránh thai phù hợp - Nêu nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: + Ảnh hưởng tới Sức khoẻ Vị thế xã hội Hậu quả khác. + Học sinh tự ý thức về cách sống các quan hệ để phòng tránh những nguy cơ cho bản thân: Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh Đảm bảo tình dục an toàn - Nêu một số bệnh: + Giang mai: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền + Lậu: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền + AIDS: Nguyên nhân Triệu chứng Tác hại Cách lây truyền