Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 13:19:42 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 18:26:57 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 659 | Lượt Download: 2 | File size: 0.323955 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần: 8
Tiết: 15
Thí sinh: Trần Thị Thùy Trang
BÀI 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh cần đạt được (mức chuẩn):
1. Kiến thức
- Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu.
- Mô tả được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong việc bảo vệ cơ thể.
- Giải thích được các nguyên tắc truyền máu, từ đó vẽ được sơ đồ cho nhận giữa
các nhóm máu.
- Phân biệt được các nhóm máu.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích thí nghiệm để thu nhận thông tin.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ để trả lời, kĩ năng làm
việc nhóm.
- Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng đông máu liên quan đến đời sống.
3. Thái độ
- Hình thành quan niệm đúng đắn về hiện tượng đông máu và các nguyên tắc
truyền máu.
- Hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết sơ cứu khi bị chảy máu cho bản
thân và người xung quanh.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự học trong việc xác định nhiệm vụ học tập về đông máu và nguyên tắc
truyền máu.
- Năng lực giải quyết vấn đề, tư duy và sáng tạo trong giải quyết các nhiệm vụ được
giao.
- Năng lực quản lí thời gian, nhạy bén trong hoạt động nhóm.
- Năng lực hợp tác với các thành viên trong nhóm, tự nhận trách nhiệm của mình
trong hoạt động chung.
1
- Năng lực giao tiếp với bạn bè, giáo viên trong hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên
1.1. Kiến thức
SGK Sinh học 8, giáo án.
1.2. Phương tiện dạy học
- Phòng học, phấn, đồ lau bảng.
- Thí nghiệm về quá trình đông máu.
- Phiếu trò chơi ghép hình.
1.3. Phương pháp dạy học
- Dạy học giải quyết vấn đề.
- Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
- Trải nghiệm sáng tạo (bàn tay nặn bột).
- Phương pháp trò chơi (trò chơi ghép hình).
2. Chuẩn bị của Học sinh
- SGK và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
Cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
A. Hoạt Động Khởi Động (3 phút)
Ổn định lớp, giới thiệu giáo viên dự giờ (nếu có)
Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề để HS hứng thú tìm hiểu vào bài học.
Nội dung: Câu hỏi tình huống về cơ thể bị thương (đứt tay, chân).
Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề.
Sản phẩm: Xuất hiện nhận thức về hiện tượng đông máu thông qua những gợi
ý của GV và câu trả lời của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi: Khi cơ thể của chính HS nhớ lại khi cơ thể bị đứt tay và trả lời
mình bị thương hoặc những người xung câu hỏi của GV.
quanh bị thương ( đứt tay, đứt chân) thì
có những hiện tượng gì ở chỗ vết thương?
2
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết
luận: Ta thấy ở chỗ vết thương khi bị
thương, lúc đầu máu chảy nhiều sau đó sẽ
ít dần và cuối cùng không chảy ra nữa.
Người ta gọi đó là hiện tượng đông máu.
Vậy đông máu là gì chúng ta cùng tìm
hiểu vào bài 15: Đông máu và nguyên tắc
truyền máu.
B. Hoạt Động Hình Thành Kiến Thức (35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đông máu (20 phút)
Mục tiêu:
- Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu.
- Mô tả được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong việc bảo vệ cơ thể.
Nội dung: Dựa vào gợi ý và thí nghiệm của GV đưa ra, HS biết được đông
máu là gì và quá trình đông máu diễn ra như thế nào.
Phương pháp dạy học: Phương pháp trải nghiệm sáng tạo (bàn tay nặn bột).
Sản phẩm: HS hiểu được đông máu và cơ chế của quá trình đông máu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV yêu cầu HS dựa vào mô tả của sự I. Đông máu
đông máu ở phần mở bài trả lời câu hỏi : - Đông máu là hiện tượng hình thành khối
Đông máu là gì?
máu đông bịt kín vết thương.
- HS trả lời: Khi bị đứt tay hay vết thương - Cơ chế:
nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu
nhiều, sau đó ít dần rồi ngưng hẳn nhờ
một khối máu đông bịt kín vết thương.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- GV cho HS liên hệ thực tế khi cắt cổ gà,
vịt sau đó máu đông thành cục chỗ cắt
tiết.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận
3
trong vòng 3 phút. GV yêu cầu HS quan
sát hiện tượng sau đó mô tả lại cơ chế Các tế bào máu
Hồng cầu
đông máu thông qua thí nghiệm GV đưa.
Bạch cầu
Tiểu cầu
- GV mô tả dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm về sự đông máu cho HS quan sát.
Máu lỏng
Khối
máu
Vỡ
đông
- HS quan sát hiện tượng sau đó thảo luận
nhóm, đưa ra đáp án về cơ chế đông máu.
Enzim
- GV đi xung quanh quan sát và bao quát
lớp.
- Hết thời gian, đại diện nhóm nhanh nhất
có câu trả lời lên trình bày.
Chất sinh tơ máu
Tơ máu
+2
Ca
Huyết tương
Huyết thanh
- Sau đó, nhóm lên trình bày xong thì các
nhóm còn lại nhận xét.
- Ý nghĩa: Đông máu là cơ chế tự bảo vệ
- Cuối cùng, GV nhận xét ưu, nhược điểm cơ thể, giúp cơ thể không bị mất máu khi
của phần làm việc nhóm của lớp ( có thể bị thương.
cộng điểm nhóm nào hoạt động tích cực,
và trừ điểm nhóm không hoạt động) và
chốt nội dung bài học về cơ chế đông
máu.
- GV yêu cầu HS dựa vào cơ chế đông
máu trả lời câu hỏi:
+ Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống
của cơ thể?
HS trả lời: Tránh sự mất máu.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
+ Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là
nhờ đâu?
HS trả lời: Tiểu cầu.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
+ Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình
đông máu?
4
HS trả lời: Giải phóng enzim.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- GV đặt câu hỏi: Quá trình đông máu có
ý nghĩa gì đối với cơ thể sống?
- HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- GV nói thêm ý nghĩa quá trình đông
máu trong y học. (Lưu giữ, bảo quản máu
tại ngân hàng máu dùng cấp cứu khi cần
thiết; Chống đông máu hoặc làm cho máu
nhanh đông trong điều trị bệnh).
- GV giải thích vì sao máu chảy trong hệ
mạch lại không bị đông?
+ Thành mạch trơn, nhẵn → tiểu cầu
không bị vỡ.
+ Thành mạch luôn tiết ra chất chống
đông.
GV đặt câu hỏi: Theo các em khi bị mất máu quá nhiều thì chúng ta phải làm gì?
HS trả lời: Chúng ta phải truyền máu.
GV: Cơ thể người có khoảng 4-5 lít máu. Khi cơ thể chúng ta bị thương mà mất
máu quá nhiều, mất một phần ba thì nguy hiểm tới tính mạng, lúc đó chúng ta cần
truyền máu ngay. Vậy truyền máu cần tuân thủ theo những nguyên tắc nào chúng ta
cùng tìm hiểu vào phần II: Các nguyên tắc truyền máu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Các nguyên tắc truyền máu (15 phút)
Mục tiêu:
- Giải thích được các nguyên tắc truyền máu, từ đó vẽ được sơ đồ cho nhận giữa
các nhóm máu.
- Phân biệt được các nhóm máu.
Nội dung: Dựa vào phiếu trò chơi, câu hỏi gợi mở HS có thể biết được các
nhóm máu và các nguyên tắc khi truyền máu.
5
Phương pháp dạy học: Phương pháp trò chơi (trò chơi ghép hình), hỏi đáptìm tòi bộ phận.
Sản phẩm: HS biết được các nhóm máu và nguyên tắc khi truyền máu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV giới thiệu thí nghiệm Các Lanstâynơ II. Các nguyên tắc truyền máu
( Karl Landsteiner) cho HS.
1. Các nhóm máu ở người
- GV đặt câu hỏi: Trên hồng cầu ở máu - Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và
người có những loại kháng nguyên nào?
kháng nguyên B.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Có 2 loại - Huyết tương có 2 loại kháng thể anpha
kháng nguyên là A và B.
(α) và bêta (β).
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- Anpha (α) gây kết dính A, Bêta (β) gây
- GV đặt câu hỏi: Huyết tương của người kết dính B.
nhận có những loại kháng thể nào? Chúng - Có 4 nhóm máu ở người: A, B, O, AB.
có gây kết dính hồng cầu máu người cho
Tên nhóm Kháng
hay không?
máu
Kháng thể
nguyên (ở (ở
- HS suy nghĩ và trả lời: Có 2 loại kháng
hồng cầu
huyết
tương)
thể là α ( gây kết dính A) và β ( gây kết
A
A
β
dính B).
B
B
α
AB
Cả A và B
Không có
O
Không có
Cả α và β
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- GV cơ thể người có 4 nhóm máu A, B,
AB, O
Sơ đồ truyền máu:
- GV cho HS chơi trò chơi ghép hình để
A A
hiểu rõ hơn về phản ứng của các nhóm
máu.
O O
AB AB
- GV chia lớp thành 4 nhóm như hoạt
động 1, GV giới thiệu về bộ ghép hình
B B
sau đó phát cho mỗi nhóm 1 bộ ghép
hình, yêu cầu HS thảo luận trong vòng 3 2. Các nguyên tắc tuân thủ khi truyền
phút, theo nguyên tắc “kháng nguyên A máu
không được gặp kháng thể α, kháng - Khi truyền máu cần làm xét nghiệm
nguyên B không được gặp kháng thể β”.
trước để lựa chọn loại máu truyền cho
6
- HS nghe GV hướng dẫn và hoạt động phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu
nhóm.
nhiễm tác nhân gây bệnh.
- GV đi xung quanh quan sát và bao quát - Truyền từ từ.
lớp.
- Hết thời gian đại diện các nhóm mang
lên bảng treo kết quả.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm và
kết luận.
- GV dựa vào nguyên tắc trò chơi đã nêu
trên, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những
nhóm máu nào truyền cho nhóm máu nào
sẽ đông và những nhóm máu nào truyền
cho nhóm máu nào sẽ không đông?
- HS dựa vào bộ ghép hình trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và rút ra kết luận về các
nhóm máu.
- GV giải thích về đặc điểm của từng
nhóm máu cho HS.
- GV: Vậy khi truyền máu cần tuân thủ
theo những nguyên tắc nào?
- HS vận dụng kiến thức thực tế và nội
dung bài đã học để trả lời.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
C. Hoạt Động Luyện Tập (3 phút)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố được kiến thức bài học và hệ thống được mạch kiến
thức.
Nội dung: Bài tập trắc nghiệm để hệ thống kiến thức.
Phương pháp dạy học: Hỏi đáp.
Sản phẩm: Các câu trả lời của HS
Câu 1: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu?
a. Hồng cầu
b. Bạch cầu c. Tiểu cầu
d. Cả a và c
7
Câu 2: Những nhóm máu nào có thể truyền được cho nhau?
a. A truyền cho O
b. B truyền cho O
c. AB truyền cho O
d. O truyền cho mọi nhóm máu
Câu 3: Nhóm máu nào chỉ nhận và không cho các nhóm máu khác?
a. Nhóm A
b. Nhóm B
c. Nhóm AB
d. Nhóm O
D. Hoạt Động Vận Dụng (2 phút)
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức bài học để giải quyết các tình huống về
sơ cứu khi bị thương cho chính mình và cho người xung quanh.
Nội dung: Các tình huống vận dụng vào kiến thức bài học để xử lí.
Phương pháp dạy học: Hỏi đáp.
Sản phẩm: Các đáp án của HS.
Câu hỏi: Em đã bao giờ bị đứt tay hay một vết thương nào đó gây chảy máu chưa?
Vết thương đó lớn hay nhỏ, chảy máu nhiều hay ít? Và lúc đó em đã tự xử lí hay được
xử lí như thế nào?
E. Hoạt Động Tìm Tòi- Mở Rộng (2 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu kiến thức liên quan đến bài học
nhằm hướng tới việc tự học suốt đời của HS.
Nội dung: Các câu hỏi liên quan đến thực tế đời sống.
Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
Câu hỏi: Ở Việt Nam lấy ngày nào là ngày HIẾN MÁU NHÂN ĐẠO?
V. RÚT KINH NGHIỆM
Rút kinh nghiệm về bài giảng: .................................................................................
...........................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm về giao tiếp với học sinh: ..............................................................
...........................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy: ..........................................................
...........................................................................................................................................
8