Bài 14 : Địa hình bề mặt Trái đất (tiếp theo)
Bài 14 : ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
1. Bình nguyên (đồng bằng)
a. Độ cao
- Độ cao tuyệt đối từ 200m → 500m
b. Đặc điểm hình thái
Hai loại đồng bằng
- Do băng hà bào mòn : Bề mặt hơi gợn sóng
- Do phù sa sông, biển bồi tụ : Bề mặt bằng phẳng
c. Khu vực nổi tiếng
- Bình nguyên do băng hà bào mòn: Châu Âu, Canada
- Bình nguyên do phù sao sông, biển bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long
d. Giá trị kinh tế
- Trồng cây lương thực → Nông nghiệp phát triển → Dân cư đông đúc
- Tập trung nhiều thành phố lớn
2. Cao nguyên
a. Độ cao
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
b. Đặc điểm hình thái
- Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng nhưng có sườn dốc
c. Khu vực nổi tiếng
- Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
- Cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam)
d. Giá trị kinh tế
- Trồng cây công nghiệp
- Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh qui mô lớn
3. Đồi
a. Độ cao
- Độ cao tương đối dưới 200m
b. Đặc điểm hình thái
- Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi
- Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoai thoải.
c. Khu vực nổi tiếng
- Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên (Việt Nam).
d. Giá trị kinh tế
- Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp.
- Chăn thả gia súc.