Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Hà Nội Amsterdam năm 2013
Gửi bởi: nhanthuat 30 tháng 10 2016 lúc 4:36:35 | Được cập nhật: 23 giờ trước (17:27:21) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 573 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 6 huyện Hòa Bình
- Đề thi học kì 2 Toán 6 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Toán 6 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 6 trường THCS Xuân La năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 6 quận Hà Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 6 trường THCS Việt Anh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 6 huyện Ba Tơ năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 6 trường THCS Tân Đức năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 6 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 7 thành phố Thanh Hóa năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ NỘI – AMSTERDAM
Ngày: 16/6/2013
ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN 1: Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải (mỗi bài 1 điểm).
Bài 1. Cho các chữ số 1; 2; 3; 4; 5. Hỏi từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số chẵn có 3
24
chữ số khác nhau?
3 3 3 3
20 13 2013 5 .
Bài 2. Tìm x biết x
3
5 5 5 5
20 13 2013
Bài 3. Tổng 3 số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm ba số đó?
25
9
674
676
678
Bài 4. Trong một cuộc thi có 60 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai bị
6
trừ 1 điểm. Một bạn học sinh được tổng điểm là 8. Hỏi học sinh đó trả lời đúng mấy câu?
2
57
Bài 5. Một người đi từ A đến D phải đi qua hai địa điểm B và C. Vận tốc lúc đi trên các
quãng đường AB, BC, CD lần lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ. Lúc về vận
30 km
tốc trên các quãng đường DC, CB, BA lượt là 9 km/giờ, 12 km/giờ và 18 km/giờ.
Cả đi và về hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AD.
Bài 6. Hai máy cùng gặt xong một thửa ruộng hết 12 giờ. Nếu máy I gặt một mình trong 4
giờ, rồi máy II gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7 thửa ruộng. Hỏi nếu máy I gặt
12
một mình thì gặt xong thửa ruộng trong bao lâu?
30 giờ
Bài 7. Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh bằng 1 cm để xếp thành một khối lập
phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình
1000 cm³
lập phương lớn là 104. Tính thể tích khối lập phương lớn được tạo thành.
Bài 8. Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế
chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi
100000
đồng
chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu?
Bài 9. Cho 3 hình vuông MNPG, ABCD và HEFG
như hình vẽ. Tính tỉ số diện tích của hình tròn
nằm trong hình vuông ABCD và hình tròn
8
9
nằm trong hình vuông HEFG.
Bài 10. Tính tổng: A
38 9 11 13 15 17
197
199
...
25 10 15 21 28 36
4851 4950
2
PHẦN 2. Học sinh phải trình bày bài giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì
trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E.
Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác
AEF, biết AF = 3 cm, BC = 5 cm, AB = 7 cm.
Giải
Ta có:
S(ABE) = S(ABC) = ½ AB BC = 17,5 (cm²)
S(ABF) = ½ AB AF = 10,5 (cm²)
Suy ra diện tích tam giác AEF là
S(AEF) = S(ABE) – S(ABF) = 17,5 – 10,5 = 7 (cm²)
Đáp số: 7 cm².
Bài 2. Tìm số có 4 chữ số khác nhau abcd bcd cd d 8098
Giải
Điều kiện: a, b, c khác 0
Ta có: bcd 123 nên abcd 8098 123 8000 , suy ra a < 8
bcd cd d 987 87 7 1081 nên abcd 8098 1081 7017 , suy ra a = 7.
Khi đó 2 bcd cd d 1098 hay 200 b 30 c 4 d 1098
Suy ra b 1098 : 200 6 hay b 5.
Lại có 30 c 4 d 30 9 4 8 302 nên 200 b 1098 302 796 , suy ra b 4.
Nếu b = 4 thì 30 c 4 d 298 , suy ra c = 9 và d = 7. (loại vì d phải khác a)
Nếu b = 5 thì 30 c 4 d 98 , suy ra c = 3 và d = 2.
Đáp số: abcd 7532 .
Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầy
đủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.