Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 9_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 6:58:56 | Được cập nhật: 14 giờ trước (13:23:45) | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 387 | Lượt Download: 10 | File size: 0.539515 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1:
Trong điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Hg.
B. Cu.
C. Na.
D. Mg.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 3:
Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
A. Fe.
B. K.
C. Ag.
D. Ca.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 5:
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau
đây?
A. Giấm ăn.
B. Ancol etylic.
C. Nước.
D. Dầu hỏa.
Câu 6:
Trong tự nhiên, chất X tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và
mai các loại ốc, sò, hến,. Công thức của X là
A. MgCO3.
B. CaCO3.
C. MgSO4.
D. CaSO4.
Câu 7:
Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2O3 + X (dd) ⎯⎯
→ NaAlO2 + H2O
A. Na2CO3.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NaHSO4.
Câu 8:
Hợp chất X là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của X là
A. Fe(OH)2.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
D. Fe3O4.
Câu 9:
Hợp chất CrO3 là chất rắn, màu
A. da cam.
B. lục xám.
Câu 10: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Xiđerit.
B. Manhetit.
C. đỏ thẫm.
D. lục thẫm.
C. Hematit đỏ.
D. Pirit sắt.
Câu 11: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2
thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau
đây?
A. Cồn.
B. Giấm ăn.
C. Muối ăn.
D. Xút.
Câu 12: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được axeton?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. HCOOCH3.
Câu 13: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C3H5(OOCC17H33)3. B. C3H5(OOCC17H31)3. C. C3H5(OOCC17H35)3. D. C3H5(OOCC15H31)3.
Câu 14: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. Fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
A. (CH3)3N.
B. CH3-NH2.
C. C2H5-NH2.
D. CH3-NH-CH3
Câu 16: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.
D. lysin.
Câu 17: Polime nào sau đây có tính dẻo?
A. Polibuta-1,3-đien.
B. Polistiren.
D. Poli(vinyl clorua).
C. Poliacrilonitrin.
Câu 18: Supephotphat đơn và supephotphat kép đều chứa chất nào?
A. KCl.
B. K2CO3.
C. (NH2)2CO.
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 19: Anken là các hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 3).
D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit.
B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng.
C. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.
D. Kim loại Na khử được ion Cu2 + trong dung dịch muối.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư
dung dịch NaOH vào dung dịch X1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X2.
Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X3. X3 là
A. Fe(OH)3.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 22: Cho các este sau: vinyl axetat, metyl fomat, etyl acrylat, phenyl axetat. Có bao nhiêu este khi
thủy phân thu được ancol?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 23: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 3,48 gam oxit FexOy, thu được 2,52 gam Fe. Khối lượng Al đã
tham gia phản ứng là
A. 2,7 gam.
B. 0,54 gam.
C. 1,08 gam.
D. 0,81 gam.
Câu 24: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X.
Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)2 và NaNO3. B. Fe(NO3)3 và NaNO3. C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Câu 25: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể
tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 600 ml.
D. 900 ml.
Câu 26: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun
nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5.
B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5.
D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5
Câu 27: Chất X có nhiều trong loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía.
Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Xenlulozơ và glucozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và fructozơ.
D. Tinh bột và glucozơ.
Câu 28: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản
ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam.
B. 10 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Câu 29: Cho 7,50 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m
là
A. 14,80.
B. 12,15.
C. 11,15.
D. 22,30.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilopectin có mạch phân nhánh.
B. Glicozen có mạch không phân nhánh.
C. Tơ visco là polime tổng hợp.
D. Poli(metyl metacrylat) có tính đàn hồi.
Câu 31: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ
dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí
thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1: V2 tương ứng là
A. 1: 3.
B. 3: 4.
C. 5: 6.
D. 1: 2.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 đun nóng.
(c) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.
(d) Cho 1,2x mol Zn vào dung dịch chứa 2,5x mol FeCl3 (dư).
(e) Điện phân có màng ngăn dung dịch MgCl2 (điện cực trơ).
(g) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và NaHCO3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,
vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương
ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a
mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254.
B. 4,100.
C. 4,296.
D. 5,370.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong
công nghiệp thực phẩm.
(b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm hơn tơ lapsan.
(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 35: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2
0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,96.
B. 1,28.
C. 0,98.
D. 0,64.
Câu 36: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH
2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3
mol X là
A. 33,0 gam.
B. 31,0 gam.
C. 29,4 gam.
D. 41,0 gam.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y (không chứa HCl) và 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,2.
B. 13,8.
C. 14,5.
D. 17,0.
Câu 38: Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat, metylamin và
hexametylenđiamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96
gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,6.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904
lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng
dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có
cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2.
Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là
A. 11.
B. 9.
C. 15.
D. 7.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có
lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng
trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và
saccarozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-----------------HẾT------------------
MA TRẬN CHI TIẾT
Lớp STT
Nội dung
1
Phi kim
11
2
Hiđrocacbon
3
Este – chất béo
Mức độ
NB-LT
NB-LT
NB-LT
NB-LT
TH-LT
TH-LT
VD-BT
VD-BT
VDCBT
NB-LT
TH-LT
4
Cacbohiđrat
5
Amin – amino
axit – protein
6
Polime
12
VD-BT
VDCLT
NB-LT
NB-LT
TH-BT
NB-LT
TH-LT
VD-LT
7
8
Tổng hợp hữu cơ
Đại cương kim
loại
VDCBT
NB-LT
NB-LT
NB-LT
NB-LT
NB-LT
NB-LT
TH-BT
9
Kim loại kiềm –
kiềm thổ – nhôm
TH-LT
NB-LT
TH-BT
VD-BT
10
Sắt
VDCBT
NB-LT
NB-LT
Nội dung
Thành phần của phân lân
Xác định công thức tổng quát của dãy đồng đẳng
Xác định sản phẩm thủy phân este
Xác định công thức của chất béo
Xác định sản phẩm phản ứng thủy phân hh este
Xác định công thức este phù hợp tính chất
Hỗn hợp hai este của phenol
Bài toán chất béo (thủy phân, đốt cháy, cộng H2)
Bài toán tổng hợp 3 este: xác định công thức của
este khi chưa biết dãy đồng đẳng
Tính chất hóa học của cacbohiđrat
Xác định cacbohiđrat thông qua đặc điểm, tính
chất
Bài toán thủy phân tráng bạc của cacbohiđrat có
liên quan đến H%
Tiến hành thí nghiệm theo các bước
Xác định cấu tạo của amin
Xác định tên gọi của amino axit
Bài toán về phản ứng cộng HCl của aminoaxit
Phân loại polime
Phát biểu đúng - sai về polime
Đếm số phát biểu tổng hợp hữu cơ
Bài toán hỗn hợp nhiều chất hữu cơ
Tính chất vật lí của kim loại
Phương pháp điều chế kim loại
Thứ tự dãy điện hóa
Tính chất hóa học của kim loại
Cách bảo quản kim loại kiềm
Xác định công thức hợp chất kim loại kiềm thổ
Bài toán hỗn hợp kim loại kiềm+ H2O, trung hòa
bởi axit
Phát biểu đúng sai về phản ứng hóa học
Xác định chất theo sơ đồ phản ứng
Tính chất hóa học của nhôm
Bài toán về kim loại kiềm, kiềm thổ, lien quan
đến hai loại phản ứng.
Bài toán liên quan đến hai loại phản ứng
Xác định công thức hợp chất của sắt
Xác định hợp chất của crom theo tính chất vật lí
Tổng
1
1
7
4
3
2
2
4
8
5
TH-LT
TH-LT
NB-LT
11
Hóa học với môi
trường
NB-LT
12
Tổng hợp vô cơ
VD-LT
VDC
Tổng
Quá trình biến đổi hóa học của các hợp chất sắt
Tính oxi hóa-khử của các hợp chất của sắt
Xác định công thức quặng sắt
Phương pháp an toàn khi thí nghiệm
Đếm số phát biểu tổng hợp từ ĐCKL đến sắt
Bài toán hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với axit
Số câu
Điểm
Số lượng
29
11
Câu lý thuyết
Câu bài tập
1
2
40
10
Tỷ lệ
72,5%
27,5%
Nhận xét:
+ Đề này bám sát đề minh họa của Bộ giáo dục về cấu trúc với mức độ khó tăng lên 10%.
+ Có mở rộng thêm nội dung có thể đưa vào đề thi chính thức như bài toán về hỗn hợp có este
của phenol ở câu 76.
BẢNG ĐÁP ÁN
41-A
51-D
61-C
71-B
42-D
52-C
62-A
72-C
43-B
53-C
63-C
73-C
44-A
54-A
64-C
74-B
45-D
55-A
65-C
75-C
46-B
56-C
66-B
76-A
47-C
57-D
67-C
77-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 4:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Chọn đáp án D
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Chọn đáp án C
Câu 10: Chọn đáp án B
Câu 11: Chọn đáp án D
Câu 12: Chọn đáp án C
48-A
58-D
68-B
78-B
49-C
59-B
69-C
79-B
50-B
60-D
70-A
80-C
Câu 13: Chọn đáp án C
Câu 14: Chọn đáp án A
Câu 15: Chọn đáp án A
Câu 16: Chọn đáp án C
Câu 17: Chọn đáp án D
Câu 18: Chọn đáp án D
Câu 19: Chọn đáp án B
Câu 20: Chọn đáp án D
Câu 21: Chọn đáp án C
Câu 22: Chọn đáp án A
Câu 23: Chọn đáp án C
Giải thích:
m Fe = 2,52 m O = 3,48 − 2,52 = 0,96 nO = 0,06 n Al O = 0,02
2
3
n Al = 0,04 m Al = 1,08gam.
Câu 24: Chọn đáp án C
Giải thích:
Fe SO4
Fe(OH)2
+ NaOH ⎯⎯
→
+ HNO3 ⎯⎯
→ Fe(NO3 )3
Fe2 (SO4 )3
Fe(OH)3
Câu 25: Chọn đáp án C
Giải thích:
Na+
Na+
−
→ Cl − + H 2 O
Na
OH + HCl ⎯⎯
→ +
+ H 2 O ⎯⎯
K +
K
K
H 2 : 0,03
n OH− = 2.n H = 0,06 = n H+ VHCl =
2
Câu 26: Chọn đáp án B
Câu 27: Chọn đáp án C
Câu 28: Chọn đáp án B
Giải thích:
+ AgNO / NH
3
3
C6 H12 O6 ⎯⎯⎯⎯⎯
→ 2Ag
0, 05
⎯
⎯
0,1mol
0, 05.180
a=
= 10 gam.
90%
Câu 29: Chọn đáp án C
0,06
= 0,6 lít = 600ml.
0,1
Giải thích:
NH2 − CH2 − COOH + HCl ⎯⎯
→ ClNH3 − CH2 − COOH
0,1 mol
→
m muoái = 0,1. 111,5 = 11,15gam.
0,1mol
Câu 30: Chọn đáp án A
Câu 31: Chọn đáp án
Giải thích:
r¾n Z : CaCO3 :0,2m
KHCO3 : 0,8m to
K 2 CO3 H2O
hh
⎯⎯
→ r¾n Y
⎯⎯⎯
→
B¾t ®Çu tho¸t khÝ :V1 lÝt
KOH
HCl1M
ddE
:
⎯⎯⎯
→
CaO
CaCO3 : 0,2m
K 2 CO3d
KhÝ tho¸t hÕt :V2 lÝt
m(gam)
Vì dd E tác dụng với HCl tạo khí ⇒ K2CO3 dư ⇒ BT (Ca) ⇒ mCaCO3 = 0,2m (gam) ⇒
mKHCO3 = 0,8m (gam)
n KHCO3 = 4 mol n K2CO3 = 2 mol
n
0,8m
= 4 Chän
Vì MCaCO3 = MKHCO3 ⇒ KHCO3 =
n CaCO3 0,2m
n CaO = 1mol
n CaCO3 = 1mol
CaO + H2O → Ca(OH)2
1 mol → 1 mol
Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KOH
1 mol < 2 mol → 2 mol
Dư: 1 mol
PTHH (1) OH- + H+ → H2O
22
(2) CO32- + H+ → HCO3111
(3) HCO3- + H+ → CO2 + H2O
11
V1 n H+ (1,2) 3
=
=
V2 n H+ (1,2,3) 4
Câu 32: Chọn đáp án C
Giải thích:
Các thí nghiệm vừa có khí, vừa có kết tủa là a, b, c, e, g.
Câu 33: Chọn đáp án C
Giải thích:
C3 H5 (OH)3 : 0,07
C15 H31COOH : 0,1
n muoái = 3nC H (OH) = 0,21
quy ñoåi
3 5
3
+
x = 0,04 X ⎯⎯⎯
⎯
→ C17 H33COOH : 0,07 m X = 59,36 gam
n muoái = 2,5x + 1,75x + x = 0,21
C H COOH : 0,04
17 35
H O : − 0,21 mol
2
o
14.0,07 + 92.0,1 + 102.0,07 + 104.0,04
O2 , t
+ 59,36 gam X ⎯⎯⎯
→ BTE : n O =
= 5,37 mol
2
4
5,37.47,488
O2 , t o
47,488 gam X ⎯⎯⎯
→ nO =
= 4,296 mol
2
59,36
Câu 34: Chọn đáp án B
Giải thích:
Các phát biểu đúng là a, c, e.
Câu 35: Chọn đáp án
Giải thích:
n OH− = n H+ (H O) = 2n H = 0,04
2
n Cu(OH) = 0,01 mol
2
2
+ n − = n +
+
2
n
Cu(OH)
H (HCl)
2
n
= 0,98 gam
OH
Cu(OH)2
?
0,02
0,04
Câu 36: Chọn đáp án A
Giải thích:
nKOH
2
1
nX
+
→ Y (no, ñôn chöùc, coù phaûn öùng traùng baïc
X + KOH ⎯⎯
este cuûa phenol
X coù
Y coù daïng Cn H 2n O.
este cuûa ankin
neste cuûa ankin + neste cuûa phenol = 0,1
neste cuûa ankin = 0,1
+
n Cn H2nO = 0,1 mol.
neste cuûa ankin + 2neste cuûa phenol = 0,5 neste cuûa phenol = 0,2
+ BTE khi Y chaùy : 0,1.(6n − 2) = 0,25.4 n = 2 Y laø CH 3CHO.
+ Ta coù : X + KOH ⎯⎯
→ muoái + CH3CHO + H 2O m X = 33 gam
Câu 37:
0,5 mol
53 gam
0,1 mol
0,2 mol
Chọn đáp án C
Giải thích:
Fe2+
AgCl : 0,3mol
Fex Oy
2+
+ AgNO3
+0,3mol HCl
⎯⎯⎯⎯→ Cu
⎯⎯⎯⎯
→
51,15 − 0,3.143,5
Câu 38: Cu,CuO
= 0,075mol
Cl − : 0,3
Ag :
108
n Fe2+ = n Ag+ phaûn öùng = n Ag = 0,075mol n Cu2+ = (0,3 − 0,075.2) : 2 = 0,075mol.
+ 2.n O2− = n Cl− = 0,3mol n O2− = 0,15mol.
m X = 3,2 + 0,075.56 + 0,075.64 + 0,15.16 = 15,6 gaàn nhaát vôùi 14,5.
Câu 39: Chọn đáp án
Giải thích:
CO
Cx H y N t : 0,2 mol O 2
BTH : 0,2y = 0,48.2 y = 4,8
2
+ 0,2 mol X ⎯⎯⎯→
→ H 2 O : 0,48 mol
⎯⎯
t = 0,7
CO2
N : 0,07 mol BTN : 0,2t = 0,07.2
2
2x − y + t + 2
+ 0,2 mol X + 0,07 mol Br2 0,2k X = 0,07 0,2.
= 0,07 x = 1,4
2
nH O
0,48
n O = n C + 2 = 1,4.0,2 +
= 0,52 gaàn nhaát vôùi 0,5
2
2
2
quy ñoåi
Câu 40: Chọn đáp án B
Giải thích:
H BTH : n H = 2n H2O = 0,55
6,75 − 0,26.12 − 0,55
= 0,07
BTKL : n COO =
+ E ⎯⎯⎯⎯
→ C
44
4n O − n H
2
COO BTE : n C =
= 0,26 n 2 ancol = n2 muoái X, Y = 0,07 mol
4
quy ñoåi
CH3CH 2 OH : 0,05
CH OH : 0,07 mol
quy ñoåi
+ 2 ancol ⎯⎯⎯
⎯
→ 3
BTE : 0,07.6 + 6y = 0,18.4 y = 0,05
CH 2 : y mol
CH3OH : 0,02
n C trong X, Y = 0,26 − 0,05.2 − 0,02 = 0,14
C(X, Y) = 0,14 : 0,07 = 2
n H trong X, Y = 0,55 − 0,05.5 − 0,02.3 = 0,24 H (X, Y) = 0,24 : 0,07 = 3,42
X laø CH3 − CH 2 COONa : 0,0425 mol
X laø CH3 − CH 2 COONa : 0,015
thoûa maõn hoaëc
loaïi.
Y laø CH CCOONa : 0,0275 mol
Y laø CH 2 = CHCOONa : 0,055
Câu 41: Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là 2, 3, 4.