Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 1_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 6:51:01 | Được cập nhật: 18 tháng 4 lúc 11:11:29 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 295 | Lượt Download: 11 | File size: 0.689497 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………… Số báo danh:. TYHH……………
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
A. Cs.
Câu 2:
D. Al
B. 1s22s22p53s2.
C. 1s22s22p43s1.
D. 1s22s22p63s1.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
B. Mg.
C. Al.
D. Na.
C. Cu(OH)2.
D. CuSO4.
Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử
A. CuCl2.
Câu 7:
C. Cu
Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Fe.
Câu 6:
B. Fe
Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
A. Ag.
Câu 5:
D. Na.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p63s2.
Câu 4:
C. Os.
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Ag
Câu 3:
B. Li.
B. CuO.
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 8:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCl2.
Câu 9:
B. Ca(OH)2.
Câu 12:
C. Fe2(SO4)3.
D. FeCl2.
C. Màu xanh lục.
D. Màu da cam.
X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột.
Chất X là
B. H2
C. N2
D. CO2.
Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.
Câu 14:
B. Fe(NO3)2.
Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
A. Màu vàng.
B. Màu đỏ thẫm.
A. O2
Câu 13:
B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO.
Câu 11:
D. CaO.
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
A. làm vật liệu chế tạo máy bay.
C. làm dụng cụ nhà bếp. D. hàn đường ray.
Câu 10:
C. CaCO3.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H35COONa.
D. C15H31COONa.
Câu 15:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11.
Câu 16:
C. CuSO4.
D. (NH4)2CO3.
B. HCHO.
C. CH2=CHCHO.
D. C6H5CHO.
B. Cu.
C. Ba.
D. Ag.
B. CH3COOCH3.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC3H5.
B. 19,6.
C. 12,5.
D. 25,0.
B. Fe2(SO4)3.
D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
B. 5,6 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,4 gam.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
Câu 27:
B. Na2SO4.
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 11,2 gam.
Câu 26:
D. Gly-Val.
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
A. CuSO4, FeSO4.
C. FeSO4.
Câu 25:
C. Ala-Gly-Val.
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7.
Câu 24:
B. Anilin.
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3.
Câu 23:
D. CH2=CH-CH3
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?
A. Mg.
Câu 22:
C. CH3-CH3
Công thức của anđehit axetic là
A. CH3CHO.
Câu 21:
B. CH2=CH2Cl
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. Na3PO4.
Câu 20:
B. CH3COOH.
D. CH3COOC2H5.
Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Metylamin.
Câu 19:
D. 10.
Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2
Câu 18:
C. 12.
Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3NH2.
C. HCOOCH3.
Câu 17:
B. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai.
Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không trong nước lạnh.
B. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat.
Câu 28:
Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 10,35.
Câu 29:
C. 27,60.
D. 36,80.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol
hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 2.
Câu 30:
B. 20,70.
B. 1.
C. 4.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).
B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo.
D. 3.
C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi.
D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit.
Câu 31:
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và
dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo
thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 17,5 gam
C. 6,72 lít; 26,25 gam
Câu 32:
B. 3,36 lít; 52,5 gam
D. 8,4 lít; 52,5 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ),
thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254.
Câu 34:
B. 4,296.
C. 4,100.
D. 5,370.
Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 35:
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước
dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa.
Giá trị của a là.
A. 0,08
Câu 36:
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°).
(4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu
cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
A. 152
B. 194
C. 218.
D. 236.
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4
6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là
sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến
pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:
A. 2,88
B. 3,52
C. 3,20
D. 2,56
Câu 38:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F
gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam,
đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
A. C3H4.
Câu 39:
C. C2H4.
D. C2H6.
Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức,
mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no
trong a gam là
A. 50,84%.
Câu 40:
B. C3H6.
B. 61,34%.
C. 63,28%
D. 53,28%.
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các
bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp
ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi
một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có
ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng
trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có
hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung
dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN
41-B
42-C
43-D
44-D
45-D
46-B
47-D
48-C
49-D
50-C
51-B
52-D
53-C
54-A
55-C
56-C
57-C
58-A
59-D
60-A
61-B
62-B
63-A
64-A
65-A
66-D
67-D
68-B
69-A
70-D
71-B
72-C
73-B
74-A
75-A
76-B
77-D
78-C
79-B
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021
MÔN: HÓA HỌC
1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12
- Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%)
- Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
2. Ma trận:
Thông
Vận dụng
Tổng số
STT
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Vận dụng
hiểu
cao
câu
Câu 59,
Câu 71
1.
Kiến thức lớp 11
3
60
Câu 53,
Câu 62,
Câu 78,
2.
Este – Lipit
6
54
66
79
3.
Cacbohiđrat
5.
Amin – Amino axit Protein
Polime
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
4.
Câu 55
Câu 67
Câu 57
Câu 58
Câu 70
Câu 56
Câu 74
7.
Đại cương về kim loại
8.
Kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ
Câu 41,
42, 43,
44, 45,46
Câu 48,
49
9.
Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
Câu 68
3
Câu 69
2
2
Câu 73,
76
4
Câu 65
7
Câu 75
Câu 63
Câu 61,
64
3
2
3
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ
Hóa học và vấn đề phát
triển KT – XH - MT
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
Câu 52
Câu 80
Câu 72
20
8
5,0đ
% Các mức độ
1
50%
Câu 77
8
4
2,0 đ
20%
1
2,0đ
20%
2
40
1,0đ
10%
10,0đ
100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
B
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
C
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giảm dần
Câu 3:
D
Nắm cách viết cấu hình theo mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s,.
Câu 4:
D
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học: kim loại tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5:
D
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giảm dần
Câu 6:
B
Phương pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử (CO, H2; C; Al) để khử ion kim loại trong các oxit.
Câu 7:
D
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội
Câu 8:
C
Lưu ý một số tên gọi của hợp chất quan trọng canxi: đá vôi (CaCO3), vôi sống (CaO), dung
dịch nước vôi trong (Ca(OH)2),.
Câu 9:
D
Xem phần ứng dụng của nhôm trong skg 12
Câu 10:
C
Dễ dàng xác định được số oxi hóa của sắt trong hợp chất là +3
Câu 11:
B
Crom (VI) oxit có màu đỏ thẫm
Câu 12:
D
CO2 và CH4 là những tác nhân gây hiệu ứng nhà kính
Câu 13:
C
CH3CH2COOCH3 (RCOOR’) gốc ancol là gốc R’ (CH3-) nên tạo ancol là CH3OH
Câu 14:
A
Nhớ các gốc của các axit béo: (C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.
(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.
Câu 15:
C
Cần nắm một số CTPT các cacbohiđrat: glucozơ, fructozơ (C6H12O6), saccarozơ (C12H22O11),.
Câu 16:
C
Các chất có dạng HCOOR’ sẽ tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 17:
C
Đa số peptit có khả năng tạo được dung dịch phức màu tím với Cu(OH)2 (trừ đipeptit)
Câu 18:
A
Xem bảng gọi tên polime từ skg 12
Câu 19:
D
Các muối cacbonat, hiđrocacbonat dễ bị nhiệt phân (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm ví dụ
Na2CO3, K2CO3,.)
Câu 20:
A
Nắm một số tên của hợp chất hữu cơ thông dụng HCHO (anđehit fomic), CH3CHO (anđehit
axetic),.
Câu 21:
B
Cu có dư cũng chỉ chuyển Fe3+ thành Fe2+
Cu 2Fe3 Cu 2 2Fe2
Câu 22:
B
Este thuộc dạng no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) đốt cháy cho mol CO2 bằng mol H2O
Câu 23:
A
n Al 0, 2
2Al 3Cl2 2AlCl3
0, 2
0, 2
m AlCl3 0, 2.133,5 26, 7 gam.
Câu 24:
A
Fe3O4 H2SO4 Fe2 SO4 3 FeSO4 H2O
Cu Fe2 SO4 3 CuSO4 FeSO4
Câu 25:
A
Fe2O3 3CO 2Fe 3CO2
n Fe O 0,1 n Fe 0,2 mFe 11,2gam
2
Câu 26:
3
D
Este RCOOR' thủy phân sinh ra ancol khi nhóm COO liên kết với nguyên tử C no của gốc R'.
t
CH3COONa + C6H5ONa + H2O
- Phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH
o
t
CH3COONa + CH3OH
- Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH
o
t
HCOONa + C2H5OH
- Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH
o
t
3C15H31COONa + C3H5(OH)3
- Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH
o
t
CH3COONa + CH3CHO
- Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH
Vậy có 3 chất thỏa mãn: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
o
Câu 27:
D
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay,
gai… X là xenlulzơ.
Thủy phân X thu được monosaccarit Y Y là glucozơ.
A. Sai, Y tan tốt.
B. Sai, X có mạch không nhánh
C. Sai, X có M = 162n
D. Đúng
Câu 28:
B
nC H
6 12O6
0,3
C6 H12O6 2C2 H5OH 2CO2
0,3
0,6
mC H OH thu được = 0,6.46.75% 20,7gam
2
Câu 29:
5
A
CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
t
nCO2 + (n + 1,5) H2O + 0,5 N2
Phản ứng đốt cháy: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75) O2
nsan pham n n 1,5 0,5 1, 2
Từ đề bài ⟹
⟹n = 3 ⟹Amin X là C3H9N.
na min
1
0,15
o
Có 2 đồng phân amin bậc 1 có CTPT C3H9N là CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3.
Câu 30:
D
Sai vì poliamit có liên kết –CONH- kém bền trong môi trường axit và kiềm mạnh
Câu 31:
B
Khi thêm từ từ HCl vào X:
n HCl n K CO n CO n CO 0,15
2
3
2
2
V 3,36 lít
Bảo toàn C n CaCO 0,375 0,3 0,15 0,525 mol
3
mCaCO 52,5gam
3
Câu 32:
A
(a) Ba HCO3 2 KHSO4 BaSO4 K2SO4 CO2 H2O
(b) K H 2O KOH H 2
KOH CuSO4 K 2SO4 Cu(OH) 2
(c) NH 4 NO3 Ba(OH)2 Ba(NO3 )2 NH3 H 2O
(d) HCl C6 H5ONa C6 H5OH NaCl
(e) CO2 dư + Ca(OH)2 Ca HCO3 2
CO2 dư + NaOH NaHCO3
Câu 33:
B
n C H OH 0,07
3
5
3
nC
15 H31COONa
2,5e;n C
17 H33COONa
1,75e;n C
17 H35COONa
e
n NaOH 2,5e 1,75e e 0,07;.3
e 0,04
Quy đổi E thành
C3H5 OH 3 0,07 ,HCOOH 0,21 ,CH2 2,5e.15 1,75e.17 17e 3,37
,H2 1,75e 0,7 và H2O 0,21
mE 59,36 và n O 0,07.3,5 0,21.0,5 3,37.1,5 0,07.0,5 5,37
2
Đốt 47,488 gam E cần n O
2
Câu 34:
5,37.47, 488
4, 296
59,36
A
(a) Đúng, C17 H33COO3 C3H5 là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo.
(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần hidrocacbon
(d) Đúng
(e) Sai, amilozo không nhánh
(f) Đúng
Câu 35:
A
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)
23x 137y 0,14.16 17,82 1
Dung dịch X chứa Na x , Ba 2 y n OH x 2y. X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm
Cu(OH)2 và BaSO4.
98 x 2y
233y 35,54 2
2
Giải hệ 1 2 x 0,32 và y = 0,06
m
Bảo toàn electron:
n e x 2y 0,14.2 2a
a 0,08
Câu 36:
B
3 X 3
là CH2(COONa)2, Y2 là Na2CO3
2 X2
là CH2(COOH)2
X là C2H5-NH3-CO3-NH4
X1 là C2H5NH2
Y1 là NH3.
4 X4 là CH2(COONH3C2H5)2
M X4 194
Câu 37:
D
n HNO 0,28
3
n H SO 0,15
2
4
Bảo toàn H n H2O 0,29
Bảo toàn khối lượng n NO 0,1
n H 4n NO 2n O n O 0,09
Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)
Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.
mhh 56a 64b 0,09.16 13,12
160a
80b 233.0,15 50,95
2
n e 2a 2 b c 0,09.2 0,1.3
m rắn =
a 0,14;b 0,06;c 0,04
mCu 64c 2,56
Câu 38:
C
Không khí gồm O2 (0,54) và N2 (2,16)
Đặt n CO2 a và n H2O b 44a 18b 21,88
Bảo toàn O 2a b 0,54.2
a 0,305 và b = 0,47
Số H
2n H2O
nE
4, 7. Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại B, D).
n N 2 tổng = 2,215 n N 2 sản phẩm cháy = 2, 215 2,16 0,055
n A min 0,11 n X 0, 09
Số C tương ứng của amin và X là n, m.
n CO2 0,11n 0, 09m 0,305
Với n 1 m 2,17
Chọn C.
Câu 39:
B
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
n E x y 0,16
n NaOH 2x 3y 0, 42
x 0,06 và y = 0,1
nX : nY 3 : 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)
X C3H6 OH 2 2HCOOH ?CH2 2H2O
Y C3H5 OH 3 3HCOOH ?CH2 3H2O 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6 OH 2 : 3e
C3H5 OH 3 : 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
n O 4.3e 3,5.5e 0,5.21e 1,5u 0,5.15e 0,5
2
n CO 3.3e 3.5e 21e u 0,45
2
e 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03
n muối không no = 15e = 0,075
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
n CH 0,03k 0,075g 0,225
2
2k 5g 15
Do k 1 và g 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)
m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E 3,09 gam muối no
0,16 mol E a gam muối no
a 12,36
Câu 40:
B
(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống
có thể gây vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp
suất giảm.
---------------- HẾT ----------------