Đề thi HSG Toán 7 trường THCS Quảng Phú
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 8 2021 lúc 22:13:17 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 21:10:03 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 443 | Lượt Download: 12 | File size: 0.115906 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 7 trường THCS TT Phong Điền năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 7 trường THCS thị trấn Gôi năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 7 trường THCS An Lư năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 7 trường TH-THCS Việt Anh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 7 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 lớp Toán 7
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 7 năm học 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Toán 7 năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 7 trường THCS Đức Phổ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Toán 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ |
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 7 Môn: Toán – Lớp 7 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: (4,5 điểm).
a) Tính giá trị của biểu thức
b) Tính giá trị của biểu thức B = 2x2 – 3x + 1 với .
c) Tìm 3 số x, y, z biết rằng: ; và x + y + z = - 110.
Câu 2: (4,5 điểm).
a) Tìm tập hợp các số nguyên x, biết rằng:
b) Tìm x biết:
c) Tính giá trị của biểu thức:C = 2x5 – 5y3 + 2015 tại x, y thỏa mãn:
+ (y + 2)20 = 0
Câu 3: (3,5 điểm).
a) Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó là bội của 18 và các chữ số của nó tỉ lệ theo 1: 2: 3.
b) Tìm tất cả các số tự nhiên a, b sao cho : 2a + 37 = + b - 45.
Câu 4: (6,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC). Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. Gọi I là giao của CD và BE, K là giao của AB và DC.
a) Chứng minh rằng: ∆ADC = ∆ABE.
b) Chứng minh rằng: = 600.
c) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của CD và BE. Chứng minh rằng ∆AMN đều.
d) Chứng minh rằng IA là phân giác của góc DIE.
Câu 5: (1,5 điểm)
Cho 20 số nguyên khác 0 : a1, a2, a3, … , a20 có các tính chất sau:
* a1 là số dương.
* Tổng của ba số viết liền nhau bất kì là một số dương.
* Tổng của 20 số đó là số âm.
Chứng minh rằng : a1.a14 + a14a12 < a1.a12.
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TOÁN 7
CÂU 1 (4,5đ) | a (1,5) |
= Vậy : A = 0 |
0,75 đ 0,5đ 0,25đ |
b (1,5) |
Vì nên x = hoặc x = - Với x = thì: A = 2.()2 – 3. + 1 = 0 Với x = - thì: A = 2.(- )2 – 3.(-) + 1 = 3 Vậy : A=0 với x = và A=3 với x = - |
0,75 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
|
c (1,5) |
Từ ; . Suy ra Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = -2 Suy ra x = -2.6 = -12; y = -2.14 = -28; z = -2.35 = - 70. Vậy:x = -12; y = -28; z = - 70. |
0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ |
|
CÂU 2 (4,5đ) |
a (1,5) |
2) Ta có: Lạicó: Do đó: - 5 < x < mà x ∈ Z nên x ∈{-4; -3; -2; -1} |
0,5đ 0,5đ 0,5đ |
b (2,0) |
a) NhËn xÐt: VÕ tr¸i cña ®¼ng thøc lu«n 0 nªn vÕ ph¶i 0 suy ra 11x 0 hay x 0. víi x 0 ta cã: suy ra x = 1- = (TM) Vậy:x = |
0,75đ 0,75đ 0,25đ 0,25đ |
|
c (1,0) |
1) Do ≥ 0; (y + 2)20 ≥ 0 ⇒ + (y + 2)20 ≥ 0 với mọi x, y. Kết hợp + (y + 2)20 = 0 suy ra = 0 và (y + 2)20 = 0 ⇔ x = 1; y = - 2. Giá trị của biểu thức :C=2x5 – 5y3 + 2015 tại x = 1; y = - 2 là:C=2.15 – 5.(-2)3 + 2015 = 2 + 40 + 2015 = 2057 Vậy C=2057 |
0,25 đ 0,25đ 0,25 đ 0,25đ |
|
CÂU 3 (3,5đ) |
a (1,5) |
Gọi a, b, c là các chữ số của số có ba chữ số cần tìm. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c9. Ta có 1 a + b + c 27 . Mặt khác số cần tìm là bội của 18 nên là bội của 9, do đó a + b + c = 9 hoặc a + b + c = 18 hoặc a + b + c = 27. Theo đề bài ta có: Như vậy a + b + c chia hết cho 6, nên a + b + c = 18. Từ đó suy ra a = 3, b = 6, c = 9. Do số phải tìm là bội của 18 nên chữ số hàng đơn vị chẵn, vì vậy hai số cần tìm là: 396; 936. |
0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
b (2,0) |
Nhận xét: Với x ≥ 0 thì + x = 2x Với x < 0 thì + x = 0. Do đó + x luôn là số chẵn với ∀ x∈Z. Áp dụng nhận xét trên thì + b – 45 là số chẵn với b ∈ Z. Suy ra 2a + 37 là số chẵn ⇒ 2a lẻ ⇔ a = 0 . Khi đó + b – 45 = 38 + Nếu b < 45, ta có - (b – 45) + b – 45 = 38 ⇔ 0 = 38 (loại) + Nếu b ≥ 45 , ta có 2(b – 45) = 38 ⇔b – 45 = 19 ⇔ b = 64 (TM) vậy (a; b) = (0; 64) |
0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
|
CÂU 4 (6,0đ) |
a (1,0) |
Ta có: AD = AB; và AC = AE Suy ra ∆ADC = ∆ABE (c.g.c) |
0,75 đ 0,25 đ |
b (1,5) |
Từ ∆ADC = ∆ABE (câu a), mà (đối đỉnh). Khi đó xét ∆BIK và ∆DAK suy ra = 600 (đpcm) |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
|
c (1,5) |
Từ ∆ADC = ∆ABE (câu a) ⇒ CM = EN và ⇒∆ACM = ∆AEN (c.g.c) ⇒ AM = AN và = 600. Do đó ∆AMN đều. |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
|
d (2,0) |
Trên tia ID lấy điểm J sao cho IJ = IB ⇒ ∆BIJ đều ⇒ BJ = BI và = 600 suy ra , kết hợp BA = BD ⇒∆IBA = ∆JBD (c.g.c) = 1200 mà = 600 = 600. Từ đó suy ra IA là phân giác của góc DIE |
||
CÂU 5 (1,5đ) |
(1,5) | Ta có : a1 + (a2 + a3 + a4) + … + (a11 + a12 + a13) + a14 + (a15 + a16 + a17) + (a18 + a19 + a20) < 0 ; a1 > 0 ; a2 + a3 + a4 > 0 ; … ; a11 + a12 + a13 > 0 ; a15 + a16 + a17 > 0 ; a18 + a19 + a20 > 0 => a14 < 0. Cũng như vậy : (a1 + a2 + a3) + … + (a10 + a11 + a12) + (a13 + a14) + (a15 + a16 + a17) + (a18 + a19 + a20) < 0 => a13 + a14 < 0. Mặt khác, a12 + a13 + a14 > 0 => a12 > 0. Từ các điều kiện a1 > 0 ; a12 > 0 ; a14 < 0 => a1.a14 + a14a12 < a1.a12 (đpcm). |
0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ |