Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Tràng An năm 2018-2019

98f5882a32a235f0d8212bc8f1b9f5cf
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 4 2022 lúc 20:33:49 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 10:07:34 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 66 | Lượt Download: 1 | File size: 0.045924 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÀNG AN

Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp……………….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 - 2019

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5

Ngày tháng năm 2018

Điểm

Nhận xét của giáo viên

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Đọc

Viết

Chung

KIỂM TRA ĐỌC

I/ Đọc thành tiếng (3 điểm)

II/ Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)

NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU

Một cậu bé xuất hiện trước cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: “Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác?”

Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con.”

Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?”

Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý đến chú bé chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?”

Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua”.

Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu”.

Gương mặt câu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần 50 xu được không ạ?”

- Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! – Người chủ cửa hàng khuyên. – Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.

Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó”.

(Đăn Clát)

Câu 1: (0.5 điểm) Hãy viết câu trả lời của em:

Cậu bé khách hàng chú ý đến chú chó con nào?

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

Câu 2: (0.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho mình?

A. Vì con chó đó bị tật ở chân

B. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe khác trong cửa hàng.

C. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng.

D. Vì cậu không có điều kiện để nuôi con chó.

Câu 3: (0.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Tại sao cậu lại chọn mua con chó bị tật ở chân?

A. Vì cậu thấy thương hại con chó đó.

B. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.

C. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau.

D. Vì chú chó đó trông thật đặc biệt.

Câu 4: (1 điểm) Hãy viết câu trả lời của em:

Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

Câu 5: (0.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu “Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó!” là loại câu gì?

A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến D. Câu hỏi.

Câu 6: (1 điểm) Hãy viết câu trả lời của em:

Em hãy phân tích cấu tạo các vế của câu văn sau:

Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu.

………………………………………………………………………………………...

Câu văn trên là câu đơn hay câu ghép?

Trả lời: Câu văn trên là ……………………………………………………………………..

Câu 7: (0.5 điểm) Hãy viết câu trả lời của em:

Các từ láy trong bài văn trên là:

………………………………………………………………………………………...

Câu 8: (0.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Từ "giá trị" trong câu "Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà.” thuộc từ loại gì?

A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ

Câu 9: (1 điểm) Hãy viết câu trả lời của em:

Tìm một từ đồng nghĩa với từ “xúc động” và đặt câu với từ đó để nói về cảm xúc của một người.

Từ đồng nghĩa với từ “xúc động” là: …………………………………………………...

Đặt câu:……………………………………………………………………………...

Câu 10: (1 điểm) Hãy viết câu trả lời của em:

Em hiểu câu nóiChính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó.có ý nghĩa gì?

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………...

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÀNG AN

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

Năm học 2018 – 2019

KIỂM TRA VIẾT

I/ Chính tả ( 2 điểm)

Mẹ con cá chuối

Tìm một chỗ Chuối mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy.

Đầu tiên Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết Kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt.

Theo Xuân Quỳnh

II/ Tập làm văn (8 điểm)

§Ò bµi: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.

Trường TH Tràng An

ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5

A. Kiểm tra đọc + kiến thức Tiếng Việt : 10 điểm

I. Đọc thành tiếng : 3 điểm

II. Kiểm tra Đọc - hiểu + Luyện từ và câu : 7 điểm

Câu 1: (0.5 điểm). Cậu bé chú ý đến chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng .

Hoặc: Cậu bé chú ý đến một chú chó bị tụt lại sau khá xa.

Câu 2 3ậu bé chú ý đến học đã để lại cho em những dấu ấn khó phai. Em hãy tả một thầy (cô) giáo mà em yêu quý. 5 8
Đáp án B C C A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 4: (1 điểm) Câu chuyện muốn nhắn nhủ mọi người “ Hãy chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật”.
Câu 6 (1 điểm) Trả lời: Câu văn trên là câu ghép

Phân tích cấu tạo các vế của câu:

Nếu cháuthực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu.

CN1 VN1 CN2 VN2

Câu 7: (0,5đ) Các từ láy trong đoạn văn là: rụt rè, chậm chạp, khập khiễng.

Câu 9: (1đ)

Từ đồng nghĩa: bồi hồi, nghẹn ngào...

Chúng tôi bồi hồi khi gặp lại nhau sau 3 năm ra trường.

Câu 10 (1đ) Câu nói của cậu bé chứng tỏ cậu cần có một sự đồng cảm đặc biệt đối với người khuyết tật. Bản thân cậu rất thấm thía những nỗi buồn của người khuyết tật, vì vậy cậu cần chú chó khuyết tật để cùng chia sẻ với nhau.

B. Kiểm tra viết: 10 điểm

I. Chính tả: 2điểm

- Tốc độ viết đạt yêu cầu: chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.

II. Tập làm văn: 8 điểm

TT Điểm thành phần Mức điểm
1.5 1 0.5 0
1 Mở bài ( 1điểm)

Giới thiệu được (thầy)cô giáo tên là gì? Dạy em lớp mấy (môn gì)?

Nói được đây là cô giáo để lại cho em những tình cảm tốt đẹp

Giới thiệu được (thầy)cô giáo tên là gì? Dạy em lớp mấy (môn gì)?
2a

Thân bài

(4 điểm)

Nội dung (1.5 điểm)
  • Tả được cảnh hình dáng bên ngoài của cô giáo chi tiết, cụ thể

  • Biết chọn lọc các đặc điểm nổi bật hoặc nét riêng của cô để tả chân thực.

  • Tả được tính cách của cô giáo qua các hoạt động cụ thể (dạy học, chăm sóc HS, quan hệ với đồng nghiệp...) một cách sinh động, lôi cuốn.

  • Tả được cảnh hình dáng bên ngoài của cô giáo chi tiết, cụ thể

Cách tả chân thực.

  • Tả được tính cách của cô giáo qua các hoạt động cụ thể (dạy học, chăm sóc HS...)

  • Tả được cảnh hình dáng bên ngoài của cô giáo nhưng còn chung chung(tả người theo khuôn mẫu định sẵn).

  • Chỉ nêu được tính cách nhưng chưa có dẫn chứng cụ thể.

.....................
2b Kĩ năng (1.5 điểm)
  • Câu văn hay, có hình ảnh (có sử dụng biện pháp nghệ thuật khi miêu tả).

  • Các ý liên kết chặt chẽ,

  • Có sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi miêu tả.

  • Thiên về kể, câu văn chưa có hình ảnh.

.....................
2c Cảm xúc (1 điểm) .....................
  • Bộc lộ được cảm xúc của mình qua những kỉ niệm gắn bó với cô

  • Khéo léo thể hiện được tình cảm của mình qua lời văn

  • Nêu được tình cảm với cô giáo

.....................
3 Kết bài (1 điểm) ..................... Nêu được tình cảm với (thầy) cô giáo và khéo léo nêu được suy nghĩ bản thân Nêu được tình cảm với thầy cô giáo .....................
4 Chữ viết, chính tả (0.5 điểm) ..................... ..................... Chữ viết rõ ràng, không sai quá 5 lỗi chính tả .....................
5 Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm) ..................... ..................... Dùng từ chính xác, câu văn đủ Cn, VN, diễn ý mạch lạc, rõ ràng .....................
6 Sáng tạo ( 1 điểm) .....................

-Kết hợp nhiều giác quan khi miêu tả, nêu bật được đặc trưng của cảnh định tả.

-Phát triển các ý trong bài một cách tự nhiên

- Biết phát triển các ý trong bài .....................

Trường Tiểu học Tràng An

Khối 5

Ma trận đề kiểm tra Đọc - hiểu

Môn Tiếng Việt cuối học kì II

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu văn bản Số câu 1 1 1 1 4
Câu số 2 1 3 4
Số điểm 0,5 0,5 0,5 1 2,5
2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 1 1 2 1 1 6
Câu số 5 8 6,7 9 10
Số điểm 0,5 0,5 1,5 1 1 4,5
Tổng số câu 10
Tổng số điểm 1 0,5 1 1,5 1 2 7