Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phan Ri Cửa năm 2018-2019

12791103d7ae5857495210ee529f6f4d
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 4 2022 lúc 12:21:24 | Được cập nhật: 12 giờ trước (5:20:20) | IP: 14.250.60.75 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 338 | Lượt Download: 11 | File size: 0.718336 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2

Họ và tên:......................................... Môn: Tiếng Việt

L

Đề chính thức

ớp 5..... Năm học: 2018 - 2019 Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Giám thị 1:

Giám thị 2:

I. Đọc thành tiếng (10 điểm)

1. Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm)

ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN

Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.

Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ? ”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “ Cháu hát hay quá !”. Một giọng nói vang lên : “ Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người.Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”

- Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe ?

Hoàng Phương

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1.Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? (0,5điểm) A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng.

B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng , cũ và bẩn. Câu 2. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng

CDrawObject1 uối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì ? (0,5điểm)

DrawObject4 DrawObject3 DrawObject2 Suy nghĩ và khóc một mình. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.

Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi. Câu 3. Cụ già đã làm gì cho cô bé ? (0,5điểm) A. Cụ nói : “ Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. B. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn. C. Cụ trở thành người người thân của cô bé, dạy cô bé hát.

D. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ. Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

TDrawObject6 DrawObject5 ình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ? (0,5điểm) Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát.

DrawObject8 DrawObject7 Cụ già tốt bụng. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.

Một người nói với cô« Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay».

Câu 5. Nguyên nhân nào khiến cô bé trở thành ca sĩ ? (1điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6. Qua câu chuyện này, em có nhận xét gì về cụ già ? (1điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7. Trong câu Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi.” Em hãy gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau (0,5điểm)

Câu 8. “Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? (0,5điểm)

A. Lặp từ ngữ.

B. Thay thế từ ngữ

C Thay thế và lặp từ ngữ

D. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.

Câu 9. Câu “ Nhiều năm trôi qua, cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.”(1điểm) Dấu phẩy câu trên có tác dụng ngăn cách bộ phận nào của câu

.....................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….

Câu 10. Đặt câu: (1điểm) a). Câu ghép có cặp quan hệ từ : Vì ....nên.... ………………………………………………………………………………………

b). Câu ghép có cặp từ hô ứng : ...càng.......càng...... ………………………………………………………………………………………

Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6.

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 5

MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng)

Năm học: 2018 -2019

(Phần dành cho giáo viên)

2. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu câu hỏi.

- Bài: Một vụ đắm tàu ( sách TV5 tập 2, trang 108)

- Bài: Con gái (sách TV5 tập 2, trang 112.)

- Bài: Tà áo dài Việt Nam (sách TV5 tập 2, trang 122. )

- Bài: Công việc đầu tiên (sách TV5 tập 2, trang 126.)

- Bài: Bầm ơi (sách TV5 tập 2, trang 130,131)

- Bài: Út Vịnh (sách TV5 tập 2, trang 136.)

- Bài: Những cách buồm (sách TV5 T2,trang 140)

- Bài: Luật Bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em (sách TV5 T2,trang 145)

- Bài: Sang năm con lên bảy (sách TV5 T2 ,trang 149)

3. Hướng dẫn chấm đọc hiểu (7 điểm)

Câu 1. B (0,5 điểm)

Câu 2. C (0,5 điểm)

Câu 3. A (0,5 điểm)

Câu 4. D (0,5 điểm)

Câu 5. Vì có lời khen, động viên của ông cụ tóc bạc trắng. (1 điểm)

Câu 8. A (0,5 điểm)

Câu 9. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (1 điểm)

4. Hướng dẫn chấm đọc thành tiếng (3 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm

Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6.

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - LỚP 5

MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng)

Năm học: 2018 -2019

(Phần dành cho giáo viên)

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Cây trái trong vườn Bác"

Cây trái trong vườn Bác

Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn. Bưởi đỏ Mê Linh...Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi bò treo lủng lẳng trĩu năng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà mẹ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca.

Theo Võ Văn Trực

2. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (2 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : (1điểm)

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : (1điểm)

2. Tập làm văn: (8 điểm)

Mở bài : 1điểm

Thân bài:

+ Nội dung (1,5 điểm)

+ Kĩ năng (1,5 điểm)

+ Cảm xúc (1 điểm)

Kết bài: 1điểm

Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm

Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm

Sáng tạo: 1 điểm

TRƯỜNG TH PHAN RÍ CỬA 6 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2

Họ và tên:......................................... Môn: Tiếng Việt

L

Đề chính thức

ớp 5..... Năm học: 2018 - 2019 Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Giám thị 1:

Giám thị 2:

1.Viết chính tả: (nghe - viết)

2. Tập làm văn:

Trang 9