Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020

b92967e06b5b87286fd13390e22ce4ab
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 4 2022 lúc 12:16:33 | Được cập nhật: 1 giờ trước (16:49:39) | IP: 14.250.60.75 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 199 | Lượt Download: 6 | File size: 0.711168 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Họ và tên ...................................................................................
Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2019
Lớp : 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TIẾNG VIỆT (dự kiến)
(Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng )
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
……………………………………………………………………

Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
Chính tả:
Tập làm văn:
Tổng:

……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………

A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc các bài Tập đọc - Học thuộc lòng
đã học. (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1 - ở các tuần từ tuần 5
đến tuần 9 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc
thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu).
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
2.1. Đọc thầm bài văn: “Những con sếu bằng giấy”. SGK TV 5 tập I trang 36 -37.
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn
thành các bài tập sau:
1/ Xa – xa – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? (1 đ)
a. Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
b. Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Việt Nam.
c. Khi em còn rất bé.
d. Khi em đã lớn.
2/ Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa – xa – cô mới mắc bệnh? (1 đ)
a/ Sau 5 năm.
b/ Sau 10 năm.
c/ Sau 15 năm.
d/ Sau 20 năm.
3/ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (1 đ)
a. Ngày ngày phải đi bệnh viện .
b. Ngày ngày phải gấp sếu bằng giấy.
c. Ngày ngày phải uống thuốc.
d. Ngày ngày phải tập luyện thể thao.
4/ Nội dung của bài "Những con sếu bằng giấy" là gì? (1 đ)
a. Tố cáo tội ác của chiến tranh phi nghĩa.
b. Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và bày tỏ khát vọng hòa bình của trẻ em toàn
thế giới.

c. Kể lại câu chuyện một cô bé gấp ngàn cánh hạc để chiến thắng bệnh tật.
d. Kể lại câu chuyện về cô bé gấp hạc bằng giấy để ước nguyện.
5/ Từ trái nghĩa với “hòa bình” là: ……………………………….. (0,5đ)
6/ Từ “mắt” trong câu: “Đôi mắt của em bé long lanh như hai giọt nước.” mang
nghĩa gì? (0,5đ)
a/ Nghĩa gốc.
b/ Nghĩa chuyển.
c/ Nghĩa bóng. d/ Nghĩa phụ.
7/ Gạch chân chủ ngữ trong câu sau: (1 đ)
- Mười năm sau, em lâm bệnh nặng.
8/ Đặt câu có từ “đậu” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
…………………………………………………………………..…………………………………
…………………………………………………………………..…………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
(Nghe - viết) bài: Kì diệu rừng xanh (SGK TV lớp 5, tập 1 trang 76)
Viết đoạn đầu: “Loanh quanh trong rừng ….. lúp xúp dưới chân.”

II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã được đến thăm.
2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.

BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
1/ Xa – xa – cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? (1 đ)
a. Khi Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
2/ Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa – xa – cô mới mắc bệnh? (1 đ)
b/ Sau 10 năm.
3/ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (1 đ)
b/ Ngày ngày phải gấp sếu bằng giấy.
4/ Nội dung của bài "Những con sếu bằng giấy" là gì? (1 đ)
b/ Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân và bày tỏ khát vọng hòa bình của trẻ em
toàn thế giới.
5/ Từ trái nghĩa với “hòa bình” là: chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn. (0,5đ)
6/ Từ “mắt” trong câu: “Đôi mắt của em bé long lanh như hai giọt nước.” mang
nghĩa gì? (0,5đ)
a/ Nghĩa gốc.
7/ Gạch chân chủ ngữ trong câu sau: (1 đ)
- Mười năm sau, em lâm bệnh nặng.
8/ Đặt câu có từ “đậu” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ)
Anh Minh mới thi đậu đại học y dược.
Hôm qua em được ăn xôi đậu xanh.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình
bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn : (8đ)
1/ Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
2/ Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.

- Viết được một bài văn tả cảnh đẹp hoặc tả ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể
loại văn tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Điểm thành phần được chia như sau:
+ Mở bài: 1 điểm.
+ Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).
+ Kết bài: 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm.
+ Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được cảnh đẹp sẽ tả - Cảnh hồ nước EaKar (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
Tả bao quát hồ nước; Tả mặt nước, xung quanh hồ, cây cối, thời tiết, .…. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ
c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về hồ nước vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* Gợi ý đáp án đề 2 như sau:
a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được ngôi nhà sẽ tả - vị trí đường, khối, … (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
Tả bao quát ngôi nhà; Tả mặt trước nhà, từng phòng, cách trang trí đồ vật trong từng
phòng, kết hợp tả hoạt động của mọi người, tả phía sau nhà, .…. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1,5đ; kĩ năng: 1,5 đ; Cảm xúc: 1đ
c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về ngôi nhà vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).
* Lưu ý:
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so
sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.

BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I

TT

1

Chủ đề
Mạch KT, KN
Số câu
Đọc hiểu
Câu số
văn bản
Số điểm

Mức 1
(21,4%)
TN

TL

Mức 2
(35,7%)
TN

TN

01

01

01

1

2

3







Số câu
01
Kiến thức
2
Câu số
6
tiếng Việt
Số điểm 0,5 đ
Tổng số câu

TL

Mức 3
(28,6%)

02

01

TL

Mức 4
(14,3%)
TN

TL

Tổng
TN

TL

03


02

01

01

02

03

5; 7

4

8

1,5 đ





1,5 đ

2,5 đ

02

02

01

05

03

Tổng số

02 câu

03 câu

02 câu

01 câu

08 câu

Tổng số điểm

1,5 điểm

2,5 điểm

2 điểm

1 điểm

7 điểm