Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 5 trường TH Phước Lý

436c9cabf843835bca543c6f33214433
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 4 2022 lúc 12:17:51 | Được cập nhật: 25 tháng 3 lúc 22:32:18 | IP: 14.250.60.75 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 181 | Lượt Download: 0 | File size: 0.467456 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Thứ , ngày tháng năm 2018

DrawObject1 Thứ , ngày tháng năm 201

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC

Môn: Tiếng Việt 5 (đọc)

Năm học: 201 -201

Điểm

Đọc tiếng:

Đọc hiểu:

Đọc:

Nhận xét và chữ kí của giáo viên

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)

Út Vịnh

Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.

Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dạy như vậy nữa.

Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông cái thổi vào mát rượi. Vịnh dang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:

- Hoa, Lan, tàu hỏa đến !

Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.

Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.

Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời.

Theo TÔ PHƯƠNG

Dựa vào nội dung bài đọc em hãy hoàn thành bài tập sau :

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Nhà Út Vịnh ở dâu ?

a. Bên đường quốc lộ. b. Bên đường sắt. c. Bên bờ sông.

Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Mấy năm nay, đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có mấy sự cố ?

a. Hai sự cố. b. Ba sự cố. c. Bốn sự cố.

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Khi nhà trường phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em Út Vịnh nhận nhiệm vụ gì ?

a. Thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.

b. Thuyết phục bé Hoa và Lan không chơi chuyền trên đường tàu.

c. Thuyết phục các bạn nhỏ không ném đá lên tàu.

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Hành dộng cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu cho thấy Vịnh là người như thế nào ?

a.Thông minh. b.Dũng cảm. c. Trách nhiệm.

Câu 5. Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 6. Ý nghĩa của bài là gì ? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Dấu phẩy trong câu: “ Cây cối trơ cành, rụng lá” có tác dụng gì ?

a. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.

b. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.

c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

d. Ngăn cách các vế trong câu ghép.

Câu 8. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Dấu chấm hỏi dùng để làm gì ?

a. Để kết thúc câu hỏi.

b. Để kết thúc câu cảm hoặc câu khiến.

c. Để ngăn cách các vế câu.

Câu 9. Thêm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép : (1 điểm)

  1. Nhờ bạn giúp đỡ………………………………................................................

  2. Tuy đêm đã khuya…………………………….................................................

Câu 10. Em hãy nêu những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.

(1 điểm)

- Phẩm chất nữ tính:……………………………………………….....................

- Phẩm chất nam tính:.......................................................................................

HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC LỚP: 5/2

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 (PHẦN ĐỌC)

NĂM HỌC 201 – 201

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Hoàn thành 10 câu hỏi theo yêu cầu.

Câu 1. ý b (0,5 điểm)

Câu 2. ý b (0,5 điểm)

Câu 3. ý a (0,5 điểm)

Câu 4. ý b (0,5 điểm)

Câu 5. (1 điểm)

HS nêu được: Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.

Câu 6. Ý nghĩa bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu các em nhỏ của Út Vnh. (1 điểm)

Câu 7. ý a (0,5 điểm)

Câu 8. ý a (0,5 điểm)

Câu 9. Học sinh điền thêm được 1 vế câu ( 1 điểm)

Câu 10. - Phẩm chất nam tính: cao thượng, dũng cảm, … (0,5 điểm)

- Phẩm chất nữ tính: dịu dàng, chăm chỉ,….. (0,5 điểm)

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC LỚP: 5/2

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 (PHẦN VIẾT)

NĂM HỌC 201 – 201

I. Chính tả (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả bài: Tà áo dài Việt Nam SGK – Tiếng Việt 5 - Tập 2, trang 122.

II. Tập làm văn (8 điểm)

Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.

HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC LỚP: 5/2

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 (PHẦN VIẾT)

NĂM HỌC 201 – 201

I. Chính tả (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam SGK – Tiếng Việt 5 - Tập 2, trang 122.

* Giáo viên đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

+ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.

+ Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.

II. Tập làm văn (8 điểm)

Học sinh viết được bài văn đủ ba phần

  • Mở bài: (1 điểm)

  • Thân bài: (4 điểm)

+ Nội dung (1,5 điểm)

+ Kĩ năng (1,5 điểm)

+ Cảm xúc (1 điểm)

  • Kết bài (1 điểm)

  • Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)

  • Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)

  • Sáng tạo (1 điểm)

DrawObject2 Thứ , ngày tháng năm 201

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC

Năm học: 201 -201

MÔN:TIẾNG VIỆT 5 (Phần viết)

Điểm

Nhận xét và chữ kí của giáo viên coi, chấm thi:

I. Chính tả:

II. Tập làm văn:

Đề: ……………………………………………………………………………………………………………………………