Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nam Giang năm 2017-2018

7457c8996a2efcd4e14cbc050f0227fe
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 4 2022 lúc 14:22:35 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 16:48:47 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 164 | Lượt Download: 1 | File size: 0.31232 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TH NAM GIANG Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017

PGD&ĐT THỌ XUÂN

TRƯỜNG TH NAM GIANG Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2017- 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 (TỜ SỐ 1)

Họ và tên học sinh: ...............................................................................................................................................Lớp: 2 ..........

Họ và tên giáo viên: ................................................................................................................................................................................

Họ tên người coi, chấm thi

Điểm

Nhận xét của giáo viên

1………………………………

2………………………………

Đọc hiểu, LTVC:

Đọc thành tiếng:

Tổng điểm đọc:

A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )

I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu: ( 6 điểm) – Thời gian 35 phút

Đọc thầm bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi:

Bác quý trọng con người

Bác là người rất quý trọng nhân cách con người, dù người đó là ai, tầng lớp nào, bên bác dẫu một lần ai cũng thấy giá trị của cuộc đời được nâng lên. Bác không bao giờ nói “cho” mà chỉ nói “biếu cô”, “biếu chú”,“tặng cô”, “tặng chú”…Có lần đến thăm bà con nông dân, có các cụ già đến nghe Bác nói chuyện không có ghế phải ngồi xuống đất, Bác bảo tìm ghế cho các cụ ngồi. Khi tập trung nói chuyện với nhân dân, các đồng chí cán bộ thì ngồi gần Bác, còn các cụ thì ngồi phía sau xa chỗ Bác đứng. Bác trực tiếp sắp xếp lại, Bác mời các cụ lên ngồi gần Bác, rồi Bác mới bắt đầu nói chuyện.

( In trong những kỉ niệm cảm động về Bác Hồ )

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1.(0,5điểm) Câu chuyện trên cho ta thấy Bác quý trọng điều gì?

a. Tiền bạc .

b. Lúa gạo.

c. Nhân cách con người.

d. Sức khỏe.

2.(0,5 điểm) Khi cho ai cái gì, Bác thường nói thế nào ?

a. Cho

b. Biếu hoặc tặng

c. Nhận lấy

d. Cầm lấy

3. (0,5điểm) Khi các cụ già đến nghe Bác nói chuyện, các cụ không có ghế ngồi, Bác đã làm gì ?

a. Để mặc các cụ.

b. Để các cụ đứng.

c. Để các cụ ngồi xuống đất.

d. Bác bảo tìm ghế cho các cụ ngồi.

4. (0,5 điểm ) Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác đã làm gì ?

a. Bác đứng lại gần các cụ.

b. Bác mời các cụ lên ngồi gần Bác.

c. Bác bảo các cụ ngồi ở đâu cũng được.

d. Bác để mặc các cụ ngồi phía xa Bác.

5.( 1 điểm ) Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, em có cần thể hiện sự quý trọng không ?

6.( 1 điểm ) Câu chuyện trên mang đến cho em bài học gì ?

7. (1 điểm)Từ ngữ in đậm trong câu “ Bác mời các cụ lên ngồi gần Bác.” trả lời cho câu hỏi nào ?

a. Là gì ?

b. Làm gì ?

c. Thế nào ?

8. (1 điểm)Tìm từ trái nghĩa với các từ sau rồi điền vào chỗ chấm:

a. đen / …………………….

b. phải / …………………….

c. sáng/ …………………….

d. xấu / …………………….

PGD&ĐT THỌ XUÂN

TRƯỜNG TH NAM GIANG Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2017- 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 (TỜ SỐ 2)

Họ và tên học sinh: ...............................................................................................................................................Lớp: 2 ..........

Họ và tên giáo viên dạy: ......................................................................................................................................................................

Họ tên người coi, chấm thi

Điểm

Nhận xét của giáo viên

1…………………………………

2…………………………………

Chính tả:

Tập làm văn:

Tổng điểm viết:

Điểm Tiếng Việt:

B. KIỂM TRA VIẾT:

I.Chính tả: (4 điểm) – Thời gian 15 phút

1. Nghe-viết: Bài “ Bóp nát quả cam”- (Tiếng Việt 2 - T2 - Trang 127- NXBGD 2003). Viết cả bài.

II. Tập làm văn: (6 điểm ) – Thời gian 25 phút

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu ) nói về một loài cây mà em thích nhất, dựa theo gợi ý sau:

a) Em thích nhất loại cây nào?

a) Cây thường mọc ( hoặc được trồng) ở đâu?

b) Hình dáng của cây ( thân, cành, lá, hoa...) có gì nổi bật?

c) Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người?

Bài làm:

PGD&ĐT THỌ XUÂN

PTRƯỜNG TH NAM GIANG Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1

Họ và tên học sinh: ...............................................................................................................................................Lớp: 1 ..........

Họ và tên giáo viên dạy: ......................................................................................................................................................................

Họ tên người coi, chấm thi

Điểm

Nhận xét của giáo viên

1……………………................

2………………………………

Đọc hiểu:

Đọc thành tiếng:

Tổng điểm đọc:

Kiểm tra viết:

TB cộng đọc, viết

I.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) * Đọc hiểu: ( 3 điểm) – Thời gian 20 phút

Đọc thầm bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi:

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.

Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ.

Theo Nguyễn Thế Hội

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. ( 0,5điểm ) Đoạn văn tả con chuồn chuồn nước đang ở đâu ?

a. trong vườn

b. trên hồ nước

c. trên mặt ao

d. trên cánh đồng

2. ( 0,5điểm ) Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào ?

a. rung rung

b. vụt lên

c. phân vân

d. lướt nhanh

3. ( 0,5điểm ) Đoạn văn trên cho em biết về :

a. Vẻ đẹp con chuồn chuồn

b. Vẻ đẹp mùa thu

c. Vẻ đẹp hồ nước

d. Vẻ đẹp cây lộc vừng

4. ( 0,5 điểm ) Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Bốn cái cánh ………………như giấy bóng.

b. Hai con mắt …………………………… như thủy tinh.

5. ( 1điểm ) Em viết một câu nói về con chuồn chuồn mà em biết.

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Tập chép: (7 điểm): Thời gian: 30 phút

Bác đưa thư

Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.

2. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: ( 1điểm ) Điền vào chỗ trống:

a) g hay gh ? ......õ trống Chơi đàn ............i ta

b) c hay k ? túi .........ẹo quả .......am

Câu 2: ( 0,5điểm ) Nối ô chữ ở cột A với cột B cho phù hợp:

A B

Em bé

chói chang

Ánh nắng

tập đi

Câu 3. ( 0,5điểm ) Em hãy chọn một từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn sau.

Trong lớp, ............................đang giảng bài.

( học sinh, chú bộ đội, bà em, cô giáo )

Câu 4. ( 1điểm ) Viết tên 2, 3 loại hoa mà em biết ?

PGD&ĐT THỌ XUÂN

TRƯỜNG TH NAM GIANG Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2017- 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 (TỜ SỐ 1)

Họ và tên học sinh: ...............................................................................................................................................Lớp: 3 ..........

Họ và tên giáo viên dạy: ..............................................................................................................................................................

Họ tên người coi, chấm thi

Điểm

Nhận xét của giáo viên

1………………………………

2………………………………

Đọc hiểu, LTVC:

Đọc thành tiếng:

Tổng điểm đọc:

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu: (6 điểm) - Thời gian 30 phút.

- Đọc thầm bài tập đọc sau:

Bát chè sẻ đôi

Đồng chí liên lạc đưa công văn 10 giờ đêm mới đến. Bác gọi mang ra một bát, một thìa con. Rồi Bác đem bát chè đậu đen, đường phèn, mà anh em phục vụ vừa mang lên, sẻ một nửa cho đồng chí liên lạc.

- Cháu ăn đi!

Thấy đồng chí liên lạc ngần ngại, lại có tiếng đằng hắng bên ngoài, Bác giục:

- Ăn đi, Bác cùng ăn...

Cám ơn Bác, đồng chí liên lạc ra về. Ra khỏi nhà sàn, xuống sân, đồng chí cấp dưỡng bấm vào vai anh liên lạc:

- Cậu chán quá. Cả ngày Bác có bát chè để bồi dưỡng làm đêm mà cậu lại ăn mất một nửa.

- Khổ quá, anh ơi! Em có sung sướng gì đâu. Thương Bác, em vừa ăn vừa rớt nước mắt, nhưng không ăn lại sợ Bác không vui.

( In trong một số lời dạy và mẩu chuyện

về tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh )

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

1.(0,5 điểm) Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a. Ban ngày

b. Buổi tối

c. Buổi trưa

d. 10 giờ đêm

2.(0,5 điểm) Bác đã cho anh thứ gì ?

a. Một bát chè xanh

b. Một bát chè sen

c. Nửa bát chè đậu đen

d. Nửa bát chè đậu xanh

3.(0,5 điểm) Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy “ không sung sướng gì?’’

a. Vì anh thấy có lỗi

b. Vì anh thương Bác

c. Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng

d. Vì anh sợ Bác đói

4. (0,5 điểm) Biểu hiện của sự chia sẻ là:

a. Có đồ chơi mới cho các bạn cùng chơi

b. Có quyển sách hay để đọc một mình

c. Bạn gặp khó khăn không giúp đỡ

d. Đang chơi với bạn, mẹ cho kẹo chạy về nhà ăn một mình

5.(1 điểm) Hãy kể một việc làm của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ.

6.(1 điểm) Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

7.(1 điểm)Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?’’

a. Em phải thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.

b.Để cha mẹ vui lòng em phải ngoan, chăm học.

8.(1,0 điểm) Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì?’’ trong các câu sau:

a. Bức tường rào nhà em xây bằng gạch.

b. Cá thở bằng mang.

PGD&ĐT THỌ XUÂN

TRƯỜNG TH NAM GIANG Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 (TỜ SỐ 2)

Họ và tên học sinh: ...............................................................................................................................................Lớp: 3………..

Họ và tên giáo viên: ................................................................................................................................................

Họ tên người coi, chấm thi

Điểm

Nhận xét của giáo viên

1………………………………

2………………………………

Chính tả:

Tập làm văn:

Tổng điểm viết:

Điểm Tiếng Việt:

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm) - Thời gian 15 phút.

1. (4 điểm) Nghe-viết: Bài “ Cóc kiện trời ”-(TV3-T2-Trang124- NXBGD năm 2004) .Viết cả bài.

II. Tập làm văn: (6 điểm) - Thời gian 35 phút.

Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.

Gợi ý: a. Người đó là ai, làm nghề gì?

b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?

c. Người đó làm việc như thế nào?

Bài làm