Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 huyện Bình Đại năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 13:50:45 | Được cập nhật: 58 phút trước | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 235 | Lượt Download: 4 | File size: 0.052428 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nam Giang năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Ưu Điềm năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hòa Lợi năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Nho Lâm
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tư thực IQ Cần Đước năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Thọ Xuân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tân Hội A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 huyện Bình Đại năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hợp Hòa B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Tri thức năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐẠI Trường Tiểu học ………….. Lớp: Hai Họ và tên học sinh:.................................................. |
Thứ . . ngày tháng năm 2021 Bài kiểm tra học kì II Năm học: 2020-2021 Môn: Tiếng Việt –Đề A Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) |
||||
---|---|---|---|---|---|
Điểm đọc thành tiếng | Điểm đọc hiểu | Điểm Chính tả | Điểm Tập làm văn |
Nhận xét của giáo viên | |
Điểm đọc: | Điểm viết: | ||||
Điểm Tiếng Việt: |
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I/ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi của giáo viên.
II/ ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Đọc thầm bài :
Quả táo của Bác Hồ
|
---|
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Bác Hồ trong bài dự tiệc ở đâu ? Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống.(0,5 điểm)
Bác Hồ dự tiệc ở ..............................................................
Câu 2 : Khi tiệc tan, Bác Hồ làm gì ?(0,5 điểm)
A. Lấy nước uống.
B. Cầm theo một quả táo.
C.Chào các em thiếu nhi.
D. Gặp ông thị trưởng.
Câu 3: Việc Bác Hồ cho em bé gái nhỏ nhất quả táo cho em biết điều gì về Bác Hồ ?(0,5 điểm)
A. Bác Hồ rất thích quả táo.
B.Bác rất thích dùng táo làm quà tặng.
C.Bác rất yêu quý các em thiếu nhi.
D. Bác luôn lịch sự trước đám đông.
Câu 4: Vì sao mọi người ngạc nhiên và tò mò khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo ra ngoài phòng làm việc ?(0,5 điểm)
A. Vì mọi người cho rằng việc làm đó không lịch sự.
B. Vì mọi người chưa hiểu Bác dùng quả táo làm gì.
C.Cả hai lí do nêu trong câu A và B.
Câu 5 : Đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì ? cho bộ phận câu in đậm .(1điểm)
Bác hồ cầm theo quả táo để tặng một em gái nhỏ nhất.
Câu 6 : Viết 2 tên khác của Bác Hồ mà em biết. (1điểm)
Câu 7: Quả măng cụt tròn như quả cam. Bộ phận in đậm trong câu .Trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm)
Là gì?
B. Ở đâu ?
C Làm gì?
D. Như thế nào?
Câu 8 : Điền vào chỗ trống từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho.(0,5điểm)
Sáng /.................
- Hốt hoảng /…………..
Câu 9:Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau: (1điểm)
Phong cảnh quê Bác Thật là đẹp
Đứng trên núi Chung nhìn sang bên trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn Nhìn sang bên phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa Trước mặt là nhà Bác với cách đồng quê Bác.
Hết
B.BÀI KIỂM TRA VIẾT
1. Nghe –viết đoạn văn sau :
MÙA NƯỚC NỔI
Đến rằm tháng bảy, sông Cửu Long đã đầy nước. Nước tràn qua bờ, chảy qua các sàn nhà, tràn qua cả mặt đường. Nước trong hồ ao, nước ở đồng ruộng, nước sông và nước mưa hòa lẫn vào nhau. Từng đàn cá bơi theo dòng nước vào tận trong ruộng. Nước sông rút đi, để lại phù sa và tôm cá cho đồng ruộng.
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐẠI Trường Tiểu học …… Lớp: Hai 2 Họ và tên học sinh:.................................................. |
Thứ , ngày tháng năm 2021 Bài kiểm tra định kì học kì II Năm học: 2020-2021 Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 22 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|
Điểm | Nhận xét của giáo viên | Chữ kí giáo viên | ||||
Chính tả | Tập làm văn | Điểm chung | ||||
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1.Chính tả: ( 4 điểm)
GV đọc cho HS viết chính tả bài Mùa nước nổi
2. Tập làm văn : ( 6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một con vật nuôi mà em thích.
Gợi ý :
a. Con vật nuôi mà em thích là con gì ?
b. Nó to bằng cái gì ? Lông nó màu gì ?
c. Nó thường ăn những gì ?
d. Nó có ích lợi gì đối với con người ?
Ma trận Câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì 2 lớp 22
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản: - Đọc hiểu đoạn văn kể về Bác Hồ và tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết trả lời các câu hỏi về nội dung bài |
Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||
Câu số | 1,3 | 2,4 | 5 | 6 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Kiến thức Tiếng Việt: - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ đã cho . - Xác định được câu và TLCH theo các kiểu câu: Là gì? Làm gì? Như thế nào? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Đề làm gì ? Ở đâu ? Vì Sao ? |
Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | |||||||
Tổng | Số câu | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 9 | |||
Số điểm | 1 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1 | 6 |
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT lớp 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)-I. Đọc thành tiếng: (4 đ)
*Cách đành giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe,rõ ràng;tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ
-Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ
-Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc :1đ
II. Đọc thầm: (6 đ)
Câu 1- điền đúng từ ngữ thành phố Pa-ri (0,5đ)
Câu 2 - B (0,5đ)
Câu 3 - C (0,5 đ)
Câu 4 - C (0.5đ)
Câu 5- Bác Hồ cầm theo quả táo để làm gì ? ( 1đ)
Câu 6 : Viết đúng mỗi tên khác của Bác Hồ được (0,5đ)
Câu 7- D (0,5đ)
Câu 8 : tối, bình tĩnh (0,5đ)
Câu 9: (1đ)
Phong cảnh quê Bác Thật là đẹp
Đứng trên núi Chung nhìn sang bên trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn Nhìn sang bên phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa Trước mặt là nhà Bác với cách đồng quê Bác.
( Ghi đúng mỗi dấu + 0,25đ)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (4 đ)
-Tốc độ đạt yêu cầu : 1điểm (15 phút/bài)
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ,cỡ chữ ( 1điểm )
+Chữ viết rõ ràng :0,5 đ
+Viết đúng chữ :0,25 đ
+cỡ chữ :0,25 đ
-Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm, 6-7 lỗi :0,5đ; trên 8 lỗi : 0 đ
-Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm
+Trình bày đúng quy định : 0,5 đ
+viết sạch : 0,25 đ
+viết đẹp : 0,25 đ
II. Tập làm văn: (6 đ) +Nội dung (ý) :( 3 đ) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3đ
-Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ (0,5đ), viết đúng chính tả (0,5 đ).
-Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1đ
-Điểm tối đa cho phần sáng tạo :1đ ( diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ ngữ gợi tả.....)