Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 trường TH Hòa Lợi năm 2019-2020

1cdafb487354c683882a9a2bbd14158e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 14:02:49 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 9:23:10 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 152 | Lượt Download: 1 | File size: 0.055169 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TH HÒA LỢI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 2019-2020

Lớp:……….. MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

Họ và tên:…………………………… THỜI GIAN: 40 phút

Điểm Nhận xét của giáo viên

A/ ĐỌC THẦM BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (6 điểm)

* Đọc thầm và làm bài tập:

Học sinh đọc thầm bài “Bông hoa niềm vui”

Bông hoa Niềm Vui

1.Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

2.Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

3.Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.

Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:

Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.

4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.

Phỏng theo XU – KHÔM- LIN- XKI

( Mạnh Hưởng dịch)

* Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.

Đọc thầm và làm bài tập:

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã váo vườn hoa để làm gì ?( 0.5 điểm) M1

  1. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui.

  2. Để chăm sóc vườn hoa.

  3. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vô bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.

Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui?( 0.5 điểm) M2

  1. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.

  2. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.

  3. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.

Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?( 0.5 điểm) M2

  1. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ!

  2. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố.

  3. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần.

Câu 4: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?( 0.5 điểm) M2

  1. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà.

  2. Chăm ngoan, siêng năng.

  3. Hiền hậu, vui vẻ.

Câu 5: Câu “Chi là một cô bé hiếu thảo”, được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây:( 1 điểm) M2

  1. Ai là gì?

  2. Ai làm gì?

  3. Ai thế nào?

Câu 6: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm:( 1 điểm) M4

  1. Hiền hậu, ngoan ngoãn.

  2. Thương yêu, quý mến.

  3. Chăm chỉ, siêng năng.

Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ được in đậm trong câu “ Em đến tìm bông cúc màu xanh, được các bạn gọi là hoa Niềm Vui.:( 0.5 điểm) M1

  1. Mừng

  2. Buồn

  3. Vui vẻ

Câu 8: Điền vào chỗ chấm l hay n:( 1 điểm) M3

…ở hoa …ặng yên …o nghĩ …ặng trĩu

Câu 9: Đặt câu có từ “Mẹ em” thuộc kiểu câu Ai thế nào?( 0.5 điểm) M2

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

TRƯỜNG TH HÒA LỢI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 2019 -2020

Lớp:……….. MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2

Họ và tên:…………………………… THỜI GIAN: 40 phút

Điểm Nhận xét của giáo viên

B/ PHẦN VIẾT (10 điểm)

I/ Chính tả: (Nghe – viết) (4 điểm) 15 phút

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

II/ Tập làm văn: (6 điểm) 25 phút

Dựa vào những câu gợi ý dưới đây, hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 đến 5 câu) kể về ông (bà) của em.

Gợi ý:

a) Ông (bà) của em bao nhiêu tuổi?

b) Ông (bà) của em làm nghề gì?

c) Ông (bà) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT

A/ Phần đọc hiểu (6đ)

Câu 1. C (0,5 điểm)

Câu 2. B (0,5 điểm)

Câu 3. C (0,5 điểm)

Câu 4. A (0,5 điểm)

Câu 5. B (1 điểm)

Câu 6. B ( 1 điểm)

Câu 7: B (0,5 điểm)

Câu 8: Điền vào chỗ chấm l hay n:( 1 điểm)

nở hoa lặng yên lo nghĩ nặng trĩu

Câu 9: Đặt câu có từ “Mẹ em” thuộc kiểu câu Ai thế nào?( 0.5 điểm)

B/ Phần viết

I/ Chính tả (4đ)

  • Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn đạt (4đ)

  • Mỗi lỗi viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ (0,5đ)

  • Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 1đ/toàn bài

II/ Tập làm văn (6đ)

a. Học sinh nêu được ông (bà) của em bao nhiêu tuổi? (1đ)

b. Học sinh nói được nghề nghiệp của ông (bà, mẹ ) của em . (2đ)

c. Học sinh nêu được ông (bà, cha) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào (2đ)

  • Bài viết diễn đạt tốt (0,5đ)

  • Trình bày đẹp, sạch sẽ (0,5đ)

TRƯỜNG TH HÒA LỢI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 2019 -2020

Lớp:…….…….. MÔN: TOÁN – LỚP 2

Họ và tên:………………..…………… THỜI GIAN: 40 phút

Điểm Nhận xét của giáo viên

Câu 1. Trong các số sau, số bé nhất là : (0,5điểm) M1

a) 45

b) 54

c) 44

Câu 2. Số liền sau của 80 là .... (0,5điểm) M1

  1. 81

  2. 79

  3. 82

Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm (...) cho thích hợp : (1điểm) M2

a) 50 + .... =57

b) 18 - ..... =9

Câu 4: Điền dấu ( >, <, = ) (1 điểm) M3

  1. 23 + 24 30 + 17

  2. 25 + 9 52 -18

Câu 5.Tìm x , biết 19 + x = 26 . (1 điểm) M4

a) x = 7

b) x = 8

c) x = 9

Câu 6: Hình bên có .....hình tứ giác? (1 điểm) M3

a) 3

b) 4

c) 5

Bài 7 : Đúng ghi Đ, sai ghi S (1 điểm ) M2

a) 28kg + 47kg= 75

b) 20cm+ 30cm= 50cm

Câu 8: Đặt tính rồi tính ( 1 điểm) M2

a). 45 – 18 b). 77 + 18

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? ( 2 điểm) M3

Bài giải:

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………..................

…………………………………………………………..................

Câu 10: Viết phép tính cộng có tổng bằng 100: (1điểm) M4

…………………………………………..

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN

  1. c (0,5 điểm)

  2. a (0,5 điểm)

  3. a) 7 (1 điểm)

b) 9

  1. c (1 điểm)

  2. a(1điểm)

  3. a(0,5 điểm) M1

  4. a) S (1 điểm)

b) Đ

Câu 8: (1 điểm) M2

a). 27

b). 95

Câu 9: (2 điểm) M3

Bài giải

Số học sinh khối lớp Ba có là: (0,5 điểm)

94 – 16 = 78 (học sinh) (1 điểm)

Đáp số: 78 học sinh (0,5 điểm)

Câu 10: (1 điểm) M4