Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Nà Sấy năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 4 2022 lúc 18:20:12 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 19:19:34 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 57 | Lượt Download: 0 | File size: 0.131072 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường TH-THCS Trần Hữu Dực
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Tân Thạch năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Tân Thạch năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường PTCS Hợp Nhất năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Nguyễn Khuyến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 trường THCS Duy Ninh
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Qui Đức
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 6 trường THCS Bình Nghi năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 6 năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN CÔNG NGHỆ 6
Cấp độ Tên Chủ đề
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
||||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Chương 3: Nấu ăn trong gia đình |
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm, giá trị dinh dưỡng và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn. - Biết được khái niệm bữa ăn hợp lí; nguyên tắc tổ chức bữa ăn và phân chia số bữa ăn trong ngày. |
- Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn. - Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn.
|
- Lựa chọn và thay thế được các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. - Phân chia, tổ chức và chế biến được bữa ăn trong ngày hợp lí, phù hợp với điều kiện tài chính và nhu cầu của các thành viên trong gia đình. |
- Xây dựng được thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản.
|
|
|||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:2 Số điểm:1 |
|
Số câu:2 Số điểm:1 |
Số câu:1 Số điểm:1,5 |
Số câu:4 Số điểm:2 |
|
|
Số câu:1 Số điểm: 2,5 |
Số câu:10 8 điểm=80.% |
|
Chương 4: Thu chi trong gia đình |
|
|
Làm được một số công việc góp phần tăng thu nhập gia đình.
|
|
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
|
|
|
Số câu:1 Số điểm:2 |
|
|
Số câu:1 2 điểm=20% |
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu:2 Số điểm: 1 10 % |
Số câu: 3 Số điểm: 2,5 25 % |
Số câu: 6 Số điểm: 6,5 65% |
Số câu: 11 Số điểm: 10 100% |
PHÒNG GD&ĐT TUÀN GIÁO TRƯỜNG THCS NÀ SÁY
|
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II |
Họ và tên: .................................. |
Năm học: 2018 – 2019 |
Lớp 6A ......................................... |
Môn: Công nghệ - Lớp 6 |
Mã đề 01 |
(thời gian làm bài: 45 phút) |
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 điểm): Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Ở nhiệt độ nào vi khuẩn chết?
A. Trên 100 độ B. 50 độ C. Dưới 0 độ D. 10 độ
Câu 2: Sinh tố A có vai trò:
A. Ngừa bệnh tiêu chảy. C. Ngừa bệnh thiếu máu.
B. Ngừa bệnh quáng gà. D. Ngừa bệnh động kinh.
Câu 3: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai. B. Đường, muối. C. Thịt, cá. D. Rau, quả tươi.
Câu 4: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo:
A. Thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo. C. Lạc, vừng, ốc, cá.
B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. Mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè.
Câu 5: Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm nào?
A. Tôm B. Cá C. Rau muống D. Sắn.
Câu 6: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
A. Canh rau cải, thịt bò xào. C. Thịt heo luộc, bắp cải luộc.
B. Rau muống luộc, thịt heo nướng. D. Bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
Câu 7: Vitamin dễ tan trong nước là:
A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin E D. Vitamin K
Câu 8: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
A. Tươi ngon. C. Không bị khô héo
B. Khỏi bị nhiễm độc D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Câu 10 (2 điểm): Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập?
Câu 11 (2,5 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày.
BÀI LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học: 2018 - 2019
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: Công nghệ - LỚP 6
Mã đề 01
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
B |
D |
D |
C |
B |
D |
II. Tự luận
Câu 9 1,5đ |
|
0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 |
Câu 10 2đ |
Em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào công việc tăng thu nhập của gia đình như: tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ, làm một số công việc nội trợ của gia đình …. |
|
Câu 11 2,5đ |
- Số món ăn: 3 đến 4 món trở lên - Đảm bảo các món ăn chính, phụ, đủ 4 nhóm chất |
1 1,5 |
PHÒNG GD&ĐT TUÀN GIÁO TRƯỜNG THCS NÀ SÁY
|
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II |
Họ và tên: .................................. |
Năm học: 2018 – 2019 |
Lớp 6A ......................................... |
Môn: Công nghệ - Lớp 6 |
Mã đề 02 |
(thời gian làm bài: 45 phút) |
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Sinh tố A có vai trò:
A. Ngừa bệnh tiêu chảy. C. Ngừa bệnh quáng gà.
B. Ngừa bệnh thiếu máu. D. Ngừa bệnh động kinh.
Câu 2: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo:
A. Thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo. C. Lạc, vừng, ốc, cá.
B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. Mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè.
Câu 3: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
A. Canh rau cải, thịt bò xào. C. Thịt heo luộc, bắp cải luộc.
B. Rau muống luộc, thịt heo nướng. D. Bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
Câu 4: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
A. Tươi ngon. C. Không bị khô héo
B. Khỏi bị nhiễm độc D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 5: Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm nào?
A. Tôm B. Ốc C. Rau muống D. Gạo, ngô.
Câu 6: Vitamin dễ tan trong nước là:
A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin K
Câu 7: Ở nhiệt độ nào vi khuẩn chết?
A. 10 độ B. 50 độ C. Dưới 0 độ D. trên 100 độ
Câu 8: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là:
A. Gạo, khoai. B. Thịt, cá. C. Đường. D. Rau, quả tươi.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm) Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Câu 10 (2 điểm) Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập?
Câu 11 (2,5 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày.
BÀI LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học: 2018 - 2019
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: Công nghệ - LỚP 6
Mã đề 02
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
D |
C |
D |
D |
B |
D |
C |
II. Tự luận
Câu 9 1,5đ |
|
0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 |
Câu 10 2đ |
Em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào công việc tăng thu nhập của gia đình như: tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ, làm một số công việc nội trợ của gia đình …. |
|
Câu 11 2,5đ |
- Số món ăn: 3 đến 4 món trở lên - Đảm bảo các món ăn chính, phụ, đủ 4 nhóm chất |
1 1,5 |